Hoc sinh biết được tính chất hóa học của axit clohiđric. Biết được cách nhận biết ion clorua.
Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.
KHí Hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
- Hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo dung dịch axit clohiđric là chất lỏng không màu, xùi xốc.
- Dung dịch HCl đặc "bốc khói" trong không khí ẩm.
- Axit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
+ Làm quỳ tím hóa đỏ.
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tạo muối clorua và khí $H_2$ .
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước.
+ Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới yếu hơn.
- Axit clohiđric có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thì HCl bị oxi hóa thành $Cl_2$ .
- Nguyên liệu: tinh thể NaCl, $H_2SO_4$ đậm đặc.
- Phương pháp: Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit $H_2SO_4$ đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat), rồi hấp thụ vào nước.
- Phương trình phản ứng:
- Đốt khí $H_2$ trong khí quyển $Cl_2$ : (phương pháp tổng hợp)
$H_2 + Cl_2 \xrightarrow{{t}^o} 2HCl$
- Hoặc có thể dùng phương pháp sunfat để điều chế HCl trong công nghiệp.
- Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối đều tan, trừ AgCl không tan; CuCl và $PbCl_2$ ít tan.
- Muối clorua có nhiều ứng dụng như làm phân bón, chất chống mục diệt khuẩn, chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ...
- Muối clorua quan trọng nhất là NaCl: dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, nguyên liệu để điều chế $Cl_2, H_2, NaOH,$ nước Gia-ven...
- Phương pháp: dùng dung dịch $AgNO_3$ làm thuốc thử, sau pahrn ứng tạo kết túa AgCl màu trắng khong tan trong các axit mạnh.