Bài 9: Kinh tế Hợp chủng quốc Hoa Kì - Địa lí lớp 11

Câu hỏi trắc nghiệm bài 9: Kinh tế Hợp chủng quốc Hoa Kì địa lí 11. Có đáp án và giải thích chi tiết

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết: Kinh tế Hợp chủng quốc Hoa Kì

I. Quy mô nền kinh tế

Là nền kinh tế giàu, mạnh nhất thế giới.

II. Các ngành kinh tế

1. Dịch vụ

Chiếm tỉ trọng cao nhất, năm 2004. 79.4% GDP

a. Ngoại thương

- Đứng đầu thế giới.

b. Giao thông vận tải

- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.

c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.

- Thông tin liên lạc rất hiện đại.

- Ngành du lịch phát triển mạnh.

2. Công nghiệp

Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm.

- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:

   + Công nghiệp chế biến.

   + Công nghiệp điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện,…

   + Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới.

- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống tăng các ngành CN hiện đại.

- Phân bố:

   + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.

   + Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành CN hiện đại.

3. Nông nghiệp

Đứng hàng đầu thế giới

- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% GDP năm 2004.

- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh đã chuyển thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hoá theo mùa vụ.

- Hình thức: chủ yếu là trang trại. Nhìn chung số lượng trang trại giảm nhưng diện tích trung bình lại tăng.

- Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.

- Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.