Bài 14: Kinh tế Liên bang Nga - Địa lí lớp 11

Câu hỏi trắc nghiệm bài 14: Kinh tế Liên bang Nga địa lí 11. Có đáp án và giải thích chi tiết

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết: Kinh tế Liên bang Nga

I. Quá trình phát triển kinh tế

1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết

- Là bộ phận trụ cột của Liên Bang Xô viết cũ.

- Chiếm tỉ trọng lớn trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp của Liên Xô.

2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 1990 của Thế kỉ XX)

- Cuối 1991 Liên Xô tan rã.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm, sản lượng các ngành kinh tế giảm.

- Đời sống nhân dân khó khăn.

→ Suy giảm vị trí trên thế giới.

3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

a. Chiến lược kinh tế mới

- Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:

   + Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

   + Xây dựng nền kinh tế thị trường.

   + Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

   + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000

- Sản lượng kinh tế tăng.

- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới (2005).

- Trả xong các khoản nợ nước ngoài.

- Xuất siêu ngày càng tăng.

- Đời sống nhân dân được cải thiện.

- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.

- Gia nhập nhóm G8.

c. Khó khăn

- Phân hóa giàu nghèo.

- Chảy máu chất xám.

II. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

- Vai trò: Là xương sống của nền kinh tế Nga ( chiếm 35,1% trong GDP).

- Cơ cấu: đa dạng.

   + Ngành truyền thống: luyện kim, dệt may, khai thác dầu khí,…

   + Ngành hiện đại: điện tử tin học, công nghiệp vũ trụ,…

- Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía tây và phía nam lãnh thổ.

2. Nông nghiệp

- Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.

- Cơ cấu:

   + Ngành trồng trọt:

      * Cây lương thực: lúa mì, mạch,… Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.

      * Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường,…

      * Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.

   + Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.

- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.

3. Dịch vụ

- Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.

- Cơ cấu:

   + Ngành trồng trọt:

      * Cây lương thực: lúa mì, mạch,… Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.

      * Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường,…

      * Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.

   + Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.

- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.

III. Một số vùng kinhh tế quan trọng

1. Vùng trung ương

- Quanh thủ đô.

- Phát triển cả công nghiệp, cả nông nghiệp.

2. Vùng trung tâm đất đen

- Đồng bằng Tây Âu.

- Phát triển nông nghiệp và ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.

3. Vùng U-ran

Công nghiệp khai khoáng và chế biến.

4. Vùng Viễn Đông

- Phía đông nam Nga.

- Phát triển các ngành khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.

IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới

- Truyền thống, hợp tác trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật,…

- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho hai bên.