Bài 13: Tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga - Địa lí lớp 11

Câu hỏi trắc nghiệm bài 13: Tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga địa lí 11. Có đáp án và giải thích chi tiết

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết: Tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Diện tích lớn nhất thế giới ( 17,1 triệu km2).

- Lãnh thổ trải dài trên hai châu lục Á và Âu.

- Vị trí: Tiếp giáp với 14 nước, nhiều biển và đại dương.

- Đánh giá:

   + Thuận lợi:

      * Tạo cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

      * Giao lưu và phát triển các ngành kinh tế, nhất là kinh tế biển.

   + Khó khăn: Bảo vệ an ninh – quốc phòng; quản lí và khai thác lãnh thổ.

II. Điều kiện tự nhiên

* Địa hình

- Đặc điểm

+ Phía Tây: Đồng bằng Đông Âu; Đồng bằng Tây Xibia và các vùng trũng.

+ Phía Đông: Núi cao và sơn nguyên.

- Đánh giá ảnh hưởng

+ Thuận lợi: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây.

+ Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn ở phía Đông.

* Khí hậu

- Đặc điểm: Phân hóa đa dạng.

+ Chủ yếu là ôn đới (80%).

+ Ngoài ra còn có khí hậu cận cực và cận nhiệt.

- Đánh giá ảnh hưởng

+ Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp ôn đới.

+ Khó khăn: Khí hậu băng giá chiếm diện tích lớn.

* Sông hồ

- Đặc điểm

+ Nhiều sông lớn: Vôn-ga, Ô-bi, Ê-nit-xây,…

+ Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.

- Đánh giá ảnh hưởng

+ Phát triển giao thông vận tải, thủy diện và du lịch.

+ Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ.

* Tài nguyên rừng

- Đặc điểm: Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng Tai-ga.

- Đánh giá ảnh hưởng

+ Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp, tạo ra nhiều cảnh quanh du lịch.

+ Khó khăn: Quản lí, bảo vệ rừng.

* Khoáng sản

- Đặc điểm: Giàu có và đa dạng bậc nhất thế giới: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, vàng, kim cương,…

- Đánh giá ảnh hưởng

+ Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, năng lượng, luyện kim,...

+ Khó khăn: phân bố chủ yếu ở vùng núi nên khó khai thác.

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Dân số đông: 143,7 triệu người (2014), đứng thứ 9 trên thế giới.

- Dân số có xu hướng giảm liên tục qua các năm.

- Có hơn 100 dân tộc, 80% là người Nga, ngoài ra còn có người Tác-ta, Chu-vát, Bát-xkia.

- Mật độ dân số trung bình thấp (8,4 người/km2), dân cư phân bố không đều.

- Tỉ lệ dân thành thị cao (70%)

2. Xã hội

- Là cường quốc văn hóa và khoa học:

   + Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.

   + Nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.

   + Nhiều nhà khoa học, tư tưởng tài ba.

- Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99%.