Cho số liệu sau:
KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1991 – 2014. Các mốc năm là: 1991 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Khách trong nước (triệu lượt khách): 1,5 - 11,2 - 16,0 - 28,0 - 38,5.
- Khách quốc tế (triệu lượt khách): 0,3 - 2,1 - 3,5 - 4,8 - 9,7.
- Tổng doanh thu (nghìn tỉ đồng): 0,8 - 17,0 - 30,3 - 96,0 - 230,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau?
A. Khách du lịch quốc tế chiếm tỉ trọng cao hơn so với tỉ trọng khách du lịch nội địa, đang có xu hướng tăng.
B. Khách du lịch nội địa chiếm tỉ trọng cao hơn so với tỉ trọng khách du lịch quốc tế, đang có xu hướng giảm.
C. Doanh thu du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế đến nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục.
D. Khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch đều có xu hướng tăng, trong đó, doanh thu du lịch có tốc độ tăng nhanh nhất.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%.
- Tính tốc độ tăng trưởng của các tiêu chí.
+ Khách du lịch nội địa: 2566,7% (chậm nhất).
+ Khách du lịch quốc tế: 3233,3%
+ Doanh thu du lịch: 28750,0% (nhanh nhất, liên tục).
- Tính cơ cấu khách du lịch (Công thức: Tỉ trọng trong cơ cấu = Giá trị cá thể / Giá trị tổng thể x 100%): Khách du lịch nội địa năm 1991 là 82,3%, năm 2014 là 79,9%.
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C). Các mốc tháng từ tháng 1 đến tháng 12, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Hà Nội: 16,4 – 17 – 20,2 – 23,7 – 27,3 – 28,8 – 28,9 – 28,2 – 27,2 – 24,6 – 21,4 – 18,2.
- TP. Hồ Chí Minh: 25,8 – 26,7 – 27,9 – 28,9 – 28,3 – 27,5 – 27,1 – 27,1 – 26,8 – 26,7 – 26,4 – 25,7.
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP.Hồ Chí Minh (12,50C so với 3,20C) => Ý D sai.
Cho số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu USD). Các mốc năm là: 1995 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Kinh tế trong nước: 7672,4 - 13893,4 - 33084,3 - 42277,2 - 49047,3.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 6810,3 - 18553,7 - 39152,4 - 72252,0 - 101179,8.
- Tổng số: 14482,7 - 32447,1 - 72236,7 - 114529,2 - 150217,1.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1995 – 2014.
D. Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Bảng số liệu cho thấy:
- Tổng giá trị xuất khẩu và giá trị xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng lên => nhận xét A, C đúng.
- Năm 2010: tỉ trọng giá trị xuất khẩu khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 67,4%, khu vực kinh tế trong nước chiếm 32,6%.
=> Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực trong nước => nhận xét D đúng.
- Giá trị xuất khẩu khu vực trong nước tăng gấp: 49047,3 / 7672,4 = 6,4 lần.
- Giá trị xuất khẩu khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: gấp: 101179,8 / 6810,3 = 14,9 lần.
=> Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh hơn khu vực kinh tế trong nước => nhận xét B sai.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2013 (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 2000 – 2005 – 2008 – 2010 – 2013 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cây lúa: 7666 – 7329 – 7400 – 7489 – 7903.
- Cây công nghiệp hàng năm: 778 – 862 – 806 – 798 – 731.
- Công công nghiệp lâu năm: 1451 – 1634 – 1886 – 2011 – 2111.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2015)
Nhận đinh nào sau đây không đúng?
A. Diện tích trồng lúa lớn hơn diện tích trồng cây công nghiệp.
B. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục.
C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục.
D. Diện tích trồng lúa có sự biến động.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Dựa vào bảng số liệu đã cho, giai đoạn 2000-2013, diện tích cây công nghiệp hằng năm có xu hướng giảm nhưng không liên tục: từ năm 2000 – 2005, diện tích cây công nghiệp hằng năm tăng từ 778 nghìn ha lên 862 nghìn ha; giai đoạn 2005-2013, diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm từ 862 nghìn ha xuống còn 731 nghìn ha => Nhận định “Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục” là không đúng.
Cho số liệu sau:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2015. Các mốc năm là: 2000 – 2002 – 2005 – 2010 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Trâu (nghìn con): 2897 – 2814 – 2922 – 2877 – 2559.
- Bò (nghìn con): 4128 – 4063 – 5541 – 5808 – 5156.
- Lợn (nghìn con): 20194 – 23170 – 27345 – 27373 – 26264.
- Gia cầm (triệu con): 196 – 233 – 220 – 300 – 317.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào không đúng về số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015?
A. Đàn trâu có xu hướng tăng.
B. Đàn lợn có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
C. Đàn gia cầm tăng liên tục.
D. Đàn bò có xu hướng tăng nhưng không ổn định
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Sử dụng kĩ năng đọc, nhận xét bảng số liệu, giai đoạn 2000 - 2015, đàn trâu nước ta có xu hướng giảm nhưng không liên tục, giảm từ 2879,2 nghìn con (năm 2000) xuống còn 2627,8 nghìn con (năm 2012) => Nhận xét “Đàn trâu có xu hướng tăng” là không đúng.
Cho số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẺ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Đơn vị: %). Các mốc năm là: 1990 – 1995 – 1998 – 2005 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Nông - lâm - ngư nghiệp: 38,7 - 27,2 - 25,8 - 21,0 - 18,4.
- Công nghiệp - xây dựng: 22,7 - 28,8 - 32,5 - 41,0 - 38,3.
- Dịch vụ: 38,6 - 44,0 - 41,7 - 38,0 - 43,3.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2015?
A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay chiểm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.
C. Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.
D. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Tuy Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 – 2015 như sau:
- Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư có xu hướng giảm mạnh (giảm 20,3%), ngành công nghiệp - xây dụng tăng nhanh nhất (tăng thêm 15,6%), ngành dịch vụ tăng (4,7%). Như vậy, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đang theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa =>Ý A và C đúng.
- Tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất (43,3%), tiếp đến là ngành công nghiệp - xây dựng (38,3%) và ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (18,4%) Ý B đúng.
Nhận xét D: khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất là không đúng.
Cho số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 – 2015. Các mốc năm là: 1995 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Số dân (nghìn người): 16137 – 18028.
- Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn): 5340 – 6518.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là
A. 330,9 kg/người.
B. 375,0 kg/người.
C. 361,5 kg/người.
D. 365,5 kg/người.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người).
- Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2010 – 2016 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cây lương thực: 6474,6 - 8399,1 - 8615,9 - 8992,3.
- Cây công nghiệp: 1199,3 - 2229,4 - 2808,1 - 2844,6.
- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác: 1366,1 - 2015,8 - 2637,1 - 2967,2.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2016?
A. Diện tích gieo trồng của nhóm cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Diện tích gieo trồng của các nhóm cây trồng đều tăng với tốc độ tăng nhau.
C. Diện tích gieo trồng của nhóm cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng nhanh nhất.
D. Diện tích gieo trồng của nhóm cây lương thực tăng nhanh nhất.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%.
- Với công thức trên, ta tính được kết quả tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 – 2016 như sau:
+ Cây lương thực tăng (8992,3 / 6474,6) x 100 = 138,9%.
+ Cây công nghiệp tăng (2844,6/1199,3) x 100 = 237,2%.
+ Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng (2967,2 / 1366,1) x 100 =217,2%.
Như vậy, ta thấy cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là câu rau đậu, cây ăn quả, cây khác và cây lương thực tăng chậm nhất => Chọn A là đúng nhất.
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C). Các tỉnh lần lượt là: Lạng Sơn – Hà Nội – Vinh – Huế - Quy Nhơn – TP. Hồ Chí Minh, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Nhiệt độ TB tháng I: 13,3 - 16,4 - 17,6 - 19,7 - 23,0 - 25,8.
- Nhiệt độ TB tháng VII: 27,0 - 28,9 - 29,6 - 29,4 - 29,7 - 28,9.
- Nhiệt độ TB năm: 21,2 - 23,5 - 23,9 - 25,1 - 26,8 - 27,1.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Biên độ nhiệt năm ở Lạng Sơn, Hà Nội, Vinh, Huế khá cao, ở Quy Nhơn và Thành phố Hồ Chí Minh thấp.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch nhau ít hơn tháng 12.
D. Biên độ nhiệt năm ở thành phố Hồ Chí Minh cao nhất.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
* Công thức: Biên độ nhiệt = nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất. Ta được kết quả lần lược của các tỉnh là: Lạng Sơn (13,7), Hà Nội (12,5), Vinh (12), Huế (9,7), Quy Nhơn (6,7) và TP. Hồ Chí Minh (3,1).
* Phân tích bảng số liệu:
- Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam, thấp nhất ở Lạng Sơn và cao nhất ở TP Hồ Chí Minh.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất ở Quy Nhơn và thấp nhất là Lạng Sơn.
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Biên độ nhiệt tăng dần từ Nam ra Bắc, thấp nhất ở TP Hồ Chí Minh và cao nhất ở Lạng Sơn.
=> D không đúng.
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ HUẾ(Đơn vị: 0C). Các mốc tháng từ tháng 1 đến tháng 12, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Hà Nội: 16,4 – 17 – 20,2 – 23,7 – 27,3 – 28,8 – 28,9 – 28,2 – 27,2 – 24,6 – 21,4 – 18,2.
- Huế: 19,7 – 20,9 – 23,2 – 26,0 – 28,0 – 29,2 – 29,4 – 28,8 – 27,0 – 25,1 – 23,2 – 20,8.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Hà Nội và Huế?
A. Hà Nội và Huế đều có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C.
B. Nhiệt độ trung bình của 12 tháng lần lượt là 23,5°C và 25,1°C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 9,7°C và 12,5°C.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội gấp 2,8 lần Huế.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Dựa vào bảng số liệu ta tính nhiệt độ trung bình của 12 tháng và biên độ nhiệt độ trung bình năm của 2 địa điểm theo công thức sau:
- Nhiệt độ trung bình 12 tháng = Tổng nhiệt độ của 12 tháng / 12
+ Hà Nội = (16,4 + 17,0+.....+21,4+ 18,2)/12 = 23,5°C.
+ Huế = (19,7 + 20,9+.....+ 23,2 +20,8)/ 12 =25, 1°C.
=> Nhiệt độ trung bình 12 tháng của Hà Nội và Huế lần lượt là 23,5°C và 25,1°C => nhận xét B đúng.
- Biên độ nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất
+ Hà Nội =28,9 – 16,4 = 12,5 °C.
+ Huế = 29,4 – 19,7 = 9,7°C (Hà Nội gấp Huế: 12,5 7 9,7= 1,29 lần).
=> Nhận xét C, D không đúng.
- Huế chỉ có 1 tháng nhiệt độ dưới 20°C (tháng 1: 19,7°C) => nhận xét A không đúng.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017. Các vùng lần lượt là: Đồng bằng sông Hồng – Tây Nguyên – Đông Nam Bộ - ĐB sông Cửu Long, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Diện tích (km2): 15082,0 - 54508,3 - 23552,6 - 40816,3.
- Dân số trung bình (nghìn người): 20099,0 - 5778,5 - 16739,6 - 17738,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2).
- Từ công thức, ta tính được kết quả ở sau: Đồng bằng sông Hồng (1326,7), Tây Nguyên (106,0), Đông Nam Bộ (710,7) và ĐB sông Cửu Long (434,6).
Như vậy mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (710,6 < 434,6 người/km2).
Cho số liệu sau:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2014. Các khu vực lần lượt là: Đông Á – Đông Nam Á – Tây Nam Á, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Số khách du lịch đến (nghìn lượt người): 67230 – 38468 – 41394.
- Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD): 70594 – 18356 – 18419.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, NXB Thống kê 2014)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?
A. Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Tây Nam Á cao nhất.
B. Số lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á nhiều hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
C. Tổng chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á lớn hơn khu vực Đông Nam Á.
D. Hoạt động du lịch ở Đông Nam Á năm 2003 phát triển mạnh nhất so với Đông Á và Tây Nam Á.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Khách du lịch đến Đông Á đông nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => B, D sai.
- Chi tiêu khách du lịch Đông Á lớn nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => C đúng.
- Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Đông Á cao nhất => A sai.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 2000 – 2005 – 2009 – 2010 – 2013 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cao su: 412,0 - 482,7 - 677,7 - 748,7 - 958,8.
- Chè: 87,7 - 122,5 - 127,1 - 129,9 - 129,8.
- Cà phê: 561,9 - 497,4 - 538,5 - 554,8 - 637,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tăng nhanh nhất là cà phê, sau đó đến chè, cao su tăng chậm nhất.
B. Tăng chậm nhất là cao su, sau đó đến cà phê, chè tăng nhanh nhất.
C. Tăng nhanh nhất là cao su, sau đó đến chè, cà phê tăng chậm nhất.
D. Tăng chậm nhất là chè, sau đó đến cà phê, cao su tăng nhanh nhất.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Qua bảng số liệu, ta thấy: Diện tích chè, cao su và cà phê đều tăng qua các năm. Trong đó cà phê tăng chậm nhất (113,3%), tiếp đến là chè (148%) và cao su tăng nhanh nhất (232,7%) => A, B, D sai và C đúng.
Cho số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: Nghìn tấn). Các mốc năm là: 2005 – 2008 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng sản lượng: 3466,8 - 4602,0 - 5142,7 - 6333,2.
- Sản lượng khai thác: 1987,9 - 2136,4 - 2414,4 - 2920,4.
- Sản lượng nuôi trồng: 1478,9 - 2465,6 - 2728,3 - 3412,8.
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhiều hơn sản lượng khai thác.
C. Tỉ trọng khai thác thủy sản có xu hướng ngày càng giảm.
D. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét sau:
- Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.
+ Sản lượng khai thác tăng 932,5 nghìn tấn.
+ Sản lượng nuôi trồng tăng 1933,9 nghìn tấn (tăng nhanh và nhiều hơn khai thác).
- Năm 2005 sản lượng và tỉ trọng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng nhưng tỉ trọng thủy sản khai thác ngày càng giảm (giảm 57,3% - 2005 xuống còn 46,1% - 2014; tức là giảm đi 11,2%).
Như vậy, sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác là không đúng (năm 2005 nuôi trồng nhỏ hơn khai thác) -> D sai.
Cho số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 – 2015. Các mốc năm là: 1995 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Số dân (nghìn người): 16137 – 18028.
- Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn): 5340 – 6518.
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2015 là
A. 330,9 kg/người.
B. 375,0 kg/người.
C. 361,5 kg/người.
D. 365,5 kg/người.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người).
- Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cây lương thực: 6474,6 - 8399,1 - 8615,9 - 8992,3.
- Cây công nghiệp: 1199,3 - 2229,4 - 2808,1 - 2844,6.
- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác: 1366,1 - 2015,8 - 2637,1 - 2967,2.
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2014?
A. Diện tích gieo trồng của nhóm cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Diện tích gieo trồng của các nhóm cây trồng đều tăng với tốc độ tăng nhau.
C. Diện tích gieo trồng của nhóm cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng nhanh nhất.
D. Diện tích gieo trồng của nhóm cây lương thực tăng nhanh nhất.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm cuối / giá trị năm đầu x 100 (đơn vị: %).
- Áp dụng công thức trên, ta tính được kết quả tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 – 2014 như sau:
- Cây lương thực tăng 138,9%.
- Cây công nghiệp tăng 237,2%.
- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng 217,2%.
Như vậy, ta thấy câu công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là câu rau đậu, cây ăn quả, cây khác và cây lương thực tăng chậm nhất => Đáp án A là đúng nhất.
Cho số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: %). Các mốc năm là: 2005 – 2013 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Nhà nước: 24,9 - 16,2.
- Ngoài nhà nước: 31,3 - 33,6.
- Có vốn đầu tư nước ngoài: 43,8 - 50,2.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê 2015)
Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013?
A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực ngoài nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
C. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Qua bảng số liệu, ta thấy: Nhà nước giảm, Ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng => A, B, C đúng và D sai.
Cho số liệu sau:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA TỪ NĂM 1995 - 2015 (Đơn vị: %). Các mốc năm là: 1995 – 1999 – 2010 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tỉ lệ tăng dân số: 1,65 - 1,51 - 1,21 - 1,1.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số ở nước ta
A. không lớn.
B. khá ổn định.
C. ngày càng giảm.
D. tăng giảm không đều.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Qua bảng số liệu, ta thấy: Tỉ lệ tăng dân số nước ta ngày càng giảm và giảm liên tục qua các năm => C đúng và A, B, D sai.
Cho số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn người). Các mốc năm là: 2000 – 2005 – 2009 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng số: 77 631 - 82 392 - 86 025 - 90 729.
- Thành thị: 18 725 - 22 332 - 25 585 - 30 035.
- Nông thôn: 58 906 - 60 060 - 60 440 - 60 694.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân thành thị tăng, dân nông thôn tăng nhanh hơn.
B. Số dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
C. Dân số có sự chuyển dịch từ nông thôn sang thành thị.
D. Dân nông thôn chiếm tỉ trọng cao hơn thành thị.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Qua bảng số liệu, ta thấy: Số dân thành thị và số dân nông thôn đều tăng liên tục qua các năm => B đúng.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 2005 – 2010 – 2012 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cây hàng năm: 861,5 - 797,6 - 729,9 - 676,8.
- Cây lâu năm: 1633,6 - 2010,5 - 2222,8 - 2150,5.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích cây công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?
A. Diện tích cây lâu năm tăng 1,8 lần.
B. Diện tích cây hàng năm giảm liên tục.
C. Diện tích cây lâu năm không ổn định.
D. Diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hàng năm.
(Xem gợi ý)
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Diện tích cây hàng năm giảm liên tục qua các năm => B đúng.
- Diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hàng năm và có xu hướng tăng lên nhưng không ổn định => C, D đúng. Diện tích cây lâu năm tăng gấp 1,32 lần so với năm 2005 => A sai.