Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam - Địa lí lớp 9

Câu hỏi trắc nghiệm bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam địa lí 9. Có đáp án và giải thích chi tiết

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

1. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới

- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước.

- Giai đoạn 1954 - 1975. 

+ Miền Bắc vừa kiên cường chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam. 

+ Miền Nam dưới chế độ của chính quyên Sài Gòn, nên kinh tế chỉ tập trung phát triển ở một số thành phố lớn như Sài Gòn, Đà Nàng,... chủ yếu phục vụ chiến tranh.

- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội nền kinh tế nước ta bị rơi vào khủng hoảng kéo dài, với tình trạng lạm phát cao, sản xuất bị đình trệ, lạc hậu.

2. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới

Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

a. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.

- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:

+ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm.

+ Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.

b. Những thành tựu và thách thức

* Thành tựu:

- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.

- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, trong công nghiệp hình thành một số ngành trọng điểm.

- Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu được đẩy mạnh, ngoại thương phát triển.

- Thu hút đầu tư nước ngoài tăng.

- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.

* Thách thức:

- Trong nước:

+ Hạn chế về vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, xóa đói giảm nghèo…, đặc biệt đời sống nhân dân ở vùng núi.

+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.

+ Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.

- Trên thế giới:

+ Biến động thị trường thế giới và khu vực.

+ Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO,…: cạnh tranh gay gắt, chênh lệch trình độ kinh tế.

=> Nước ta cần nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách.

Kết luận:

- Công cuộc đổi mới năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển. Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Nét đặc trưng của quá trình đổi mới thể hiện ở sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế, hiện đại hóa.

- Quá trình phát triển kinh tế cũng gặp nhiều khó khăn về các vấn đề xã hội, tài nguyên và môi trường.