a, b đều là hệ số tối giản của chất oxi hóa và chất khử. Từ quá trình này có thể suy ra được tỉ lệ $a:b=5:2$
Hoặc
Cân bằng phương trình hóa học: $5SO_2 + 2KMnO_4 + 2H_2O \rightarrow K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 2H_2SO_4 $
Suy ra: $a:b=5:2$
Câu 17: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào Clo thể hiện tính khử:
$4HCl + PbO_2 \rightarrow PbCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
$2HCl + Zn \rightarrow ZnCl_2 +H2$
$HCl + NH_4HCO_3 \rightarrow NH_4Cl + CO_2 +H_2O$
(Xem gợi ý)
Xác định số oxi hóa của Clo ở mỗi phản ứng. Chú ý sự thay đổi số oxi hóa.
Chất khử là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Xác định sô oxi hóa của Clo trong các phản ứng:
Ở phản ứng 1 có sự thay đổi số oxi hóa của clo tăng từ -1 đến 0 suy ra Clo thể hiện tính khử.
Câu 18: Cho m(g) $Cu$ tác dụng với dung dịch $HNO_3$ loãng. Sau phản ứng người ta thu được 2,24lit khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
6,4(g)
19,2(g)
9,6(g)
12,8(g)
(Xem gợi ý)
Có thể tính theo hai cách: Tính số mol của NO.
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Tính bằng theo định luật bảo toàn e. Tổng số mol electron nhường bằng tổng số electron nhận .
$n_{{e}_{nhường}}= n_{{e}_{nhận}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$n_{NO}= \frac{2,24}{22,4}= 0,1 (mol)$
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học:
- Lập phương trình và cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
Suy ra: $m_{Cu} = 0,15 . 64=9,6(g)$
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn e: $n_{{e}_{nhường}}= n_{{e}_{nhận}}$
Viết quá trình oxi hóa - quá trình khử:
Suy ra: $m_{Cu} = 0,15 . 64=9,6(g)$
Câu 19: Nhúng một thanh sắt vào 400ml dung dịch $CuSO_4$ 0,5M thấy dung dịch màu xanh dương nhạt dần và trên thanh sắt xuất hiện kết tủa màu đỏ. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
11,2g
28g
22,4g
5,6g
(Xem gợi ý)
Cách 1: Tính theo phương trình phản ứng.
Cách 2: Tính theo phương pháp bảo toàn e. $n_{{e}_{nhường}} = n_{{e}_{nhận}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$ n_{CuSO_4}= 0,5.0,4=0,2 (mol)$
Cách 1: Tính theo phương trình phản ứng:
Suy ra: $m_{Fe}= 0,2.56=11,2$ g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn electron $n_{{e}_{nhường}} = n_{{e}_{nhận}}$
Viết quá trình oxi hóa - quá trình khử:
Suy ra: $m_{Fe}= 0,2.56=11,2$ g
Câu 20: Đun nóng 7,7g hỗn hợp X gồm Zn và Mg cần 1,68 lít khí $O_2$ ở đktc. Khối lượng của Zn và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là:
2,4g và 6,5g
6,5g và 1,2g
2,4g và 3,25g
(Xem gợi ý)
Cách 1: Tính theo phương trình phản ứng.
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn e. $n_{{e}_{nhường}}= n_{{e}_{nhận}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$n_{{O}_{2}}= \frac{1,68}{22,4}=0,075 $ (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Mg.
Cách 1: Tính theo phương trình phản ứng:
Viết phương trình phản ứng:
Theo đề ra có: Khối lượng của X là: $m_{Zn} + m_{Mg} = x65 + y24=7,7$
Số mol của Oxi là: $n_{{O}_{2}} = \frac{1}{2}x + \frac{1}{2}y=0,075$
Giải hệ 2 phương trình trên tìm được: x = 0,1 và y = 0,05
Suy ra: $m_{{Zn}}=0,1.65=6,5$ g và $m_{{Mg}}= 0,05.24=1,2$ g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn e.
Viết quá trình oxi hóa - quá trình khử:
Theo đề ra có: Khối lượng của X là: $m_{Zn} + m_{Mg} = x65 + y24=7,7$
Bảo toàn e: $n_{{e}_{nhường}}= n_{{e}_{nhận}}= 2x+2y=0,3$
Giải hệ 2 phương trình trên tìm được: x = 0,1 và y = 0,05
Suy ra: $m_{{Zn}}=0,1.65=6,5$ g và $m_{{Mg}}= 0,05.24=1,2$ g
Bài tập
Câu hỏi số 1/20
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích