Trong phản ứng oxi hóa khử luôn tạo thành chất oxi hóa mới và chất khử mới.
Chất khử là chất bị oxi hóa tham gia vào quá trình nhường electron.
Phản ứng hóa hợp luôn có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Trong phản ứng oxi hóa chỉ cần hoặc chất khử hoặc chất oxi hóa.
(Xem gợi ý)
Lý thuyết về phản ứng oxi hóa khử.
Câu 2: Khái niệm nào sau đây tương đương nhau:
Chất khử và chất oxi hóa.
Chất khử và chất bị oxi hóa.
Sự khử và quá trình oxi hóa.
Chất oxi hóa và chất bị oxi hóa.
(Xem gợi ý)
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron. - Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu electron. - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
Câu 3: Chất oxi hóa là:
Chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Chất bị khử tham gia vào quá trình nhận electron.
Chất nhường electron.
Chất nhận proton.
(Xem gợi ý)
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron. - Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu electron. - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa khử:
Phản ứng phân hủy.
Phản ứng hóa hợp.
Phản ứng trao đổi
Phản ứng thế.
(Xem gợi ý)
Lý thuyết phân loại các phản ứng trong hóa học vô cơ.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa khử:
Phản ứng phân hủy
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng trao đổi
Phản ứng thế
(Xem gợi ý)
Lý thuyết phân loại phản ứng hóa học vô cơ.
Câu 6: Chọn đáp án Sai:
Sự oxi hóa một nguyên tố là sự lấy bớt electron của nguyên tố đó làm cho số oxi hóa của nó tăng lên
Sự khử của một nguyên tố là sự thu thêm electron của nguyên tố đó, làm cho số oxi hóa của nguyên tố đó giảm xuống.
Chất khử là chất nhường electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó giảm sau phản ứng.
Chất oxi hóa là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó giảm sau phản ứng.
(Xem gợi ý)
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron. - Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu electron. - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
Câu 7: Cho 31,6g $KMnO_4 $ tác dụng với dung dich HCl đậm đặc. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí $Cl_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V:
5,6 lít
4,48 lít
11,2 lít
22,4 lít
(Xem gợi ý)
Áp dụng định luật bảo toàn electron: $n _{{e}_{nhận}}= n_{{e}_{nhường}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$n_{{KMnO_4}}= \frac{31,6}{158}= 0,2(mol) $
Viết quá trình oxi hóa khử:
Suy ra: $V_{{Cl_2}} = 0,5.22,4=11,2 (lít)$
Câu 8: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ đặc, nóng thu được 6,72 lít khí $SO_2$ ở đktc. Kim loại M là:
Cu
Zn
Mg
Fe
(Xem gợi ý)
- Gọi x là số oxi hóa của M sau phản ứng.
- Áp dụng định luật bảo toàn electron: $n_{{e}_{nhận}} = n_{{e}_{nhường}}$
- Lập bảng xét giá trị x và khối lượng của kim loại M.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- $n_{M}= \frac{19,2}{M}$
- Gọi x là số oxi hóa của M sau phản ứng.
- Quá trình oxi hóa - khử:
- suy ra: $n_{M}= \frac{19,2}{M} = \frac{0,6}{x}$
- Lập bảng xét giá trị x và M
x
1
2
3
M
32 (loại)
64
96
do M là kim loại nên nhận giá trị x=2, M=64 suy ra M là đồng (Cu)
Câu 9: Phản ứng nào sau đây $SO_2$ thể hiện tính oxi hóa:
Xác định sự thay đổi số oxi hóa của S trong $SO_2$ .
Chất khử là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Chất oxi hóa là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số oxi hóa của S giảm từ +4 xuống 0 ⇒ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 10: Cho quá trình: $H_2S - 2e \rightarrow S +2 H ^{+}$. Đây là quá trình:
Nhận electron.
Nhường proton.
Qúa trình oxi hóa.
Quá trình khử.
(Xem gợi ý)
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron.
- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$H_2S - 2e \rightarrow S +2 H ^{+}$
Quá trình trên là quá trình nhường electron hay còn gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 11: Quá trình nào sau đây là quá trình khử:
$H_2S - 2e \rightarrow S +2 H ^{+}$
$Al^0 \rightarrow Al^{+3} + 3e$
$Cl_2^0 +2e\rightarrow2Cl^{-1}$
$Cu^0 - 2e \rightarrow Cu^{+2}$
(Xem gợi ý)
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron. - Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron. - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$Cl_2^0 +2e\rightarrow2Cl^{-1}$
Quá trình trên là quá trình nhận electron hay còn gọi là quá trình khử.
Câu 14: Tổng hệ số cân bằng các chất trong phản ứng:
$Fe_3O_4 + HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_3 + NO + H_2O$
27
55
30
28
(Xem gợi ý)
Thực hiện cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
Xem số oxi hóa của $Fe_3O_4 $ là 0.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Xác định số oxi hóa, vai trò của các chất trong phản ứng.
- Viết quá trình oxi hóa - quá trình khử:
- Đặt hệ số cân bằng vào các sản phẩm oxi hóa - khử trước. Kiểm tra lại cân bằng các nguyên tố:
$3Fe_3O_4 +28 HNO_3 \rightarrow9 Fe(NO_3)_3 + NO + 14H_2O$
Câu 15: Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng hết với 500ml $H_2SO_4$. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí $SO_2$ ở đktc. Khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
1,625g
6,5g
2,7g
(Xem gợi ý)
- Viết các quá trình oxi hóa - khử.
- Áp dụng định luật bảo toàn electron $n_{{e}_{nhận}}= n_{{e}_{nhường}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$n_{{SO_2}}= 0,25 (mol)$
Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x và y. Khối lượng của hỗn hợp là: $m_{Zn} +m_{Al}= 27x +65y=9,2$ (1)
- Các quá trình oxi hóa - khử:
Bảo toàn electron: $n_{{e}_{nhận}}= n_{{e}_{nhường}}= 3x+2y= 0,5$ (2)
Giải (1) và (2) tìm được x=y=0,1mol
Suy ra khối lượng của Zn là: $0,1.65=6,5 $ (gam)
Câu 16: Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng hết với 500ml dung dịch $H_2SO_4$. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí $SO_2$ ở đktc. Nồng độ của $H_2SO_4$ là:
0,9M
1M
1,3M
0,5M
(Xem gợi ý)
- Viết các quá trình oxi hóa - khử.
- Áp dụng định luật bảo toàn electron: $n_{{e}_{nhận}}= n_{{e}_{nhường}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$n_{SO_2}= 0,25$ (mol) Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x và y. Khối lượng của hỗn hợp là: $m_{Zn} + m_{Al}= 27x+65y=9,2$ (1)
- Các quá trình oxi hóa - khử:
Bảo toàn electron: (2)
Giải (1) và (2) tìm được x=y=0,1mol
Tổng số mol $S$ trong $H_2SO_4$ bằng : $n_{{S}_{trong Al_2(SO_4)_3}} + n_{{S}_{trong ZnSO_4}} + n_{{S}_{trong SO_2}}$
Chú thích (*) do $n_{{Al_2(SO_4)_3}}= \frac{1}{2} n_{Al}= \frac{1}{2}.0,1=0,05$
Câu 17: Người ta để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 19,2g một hỗn hợp oxit sắt. Sau đó cho toàn bộ hỗn hợp trên tác dụng dung dịch $HNO_3$ đặc dư thu được 13,44 lít khí màu nâu. Giá trị của m là:
5,6
11,2
18,6g
16,8g
(Xem gợi ý)
- Dung dịch $HNO_3 đặc $ khi tham gia phản ứng thường cho sản phẩm là khí $NO_2$ co màu nâu.
- Viết các quá trình oxi hóa - khử.
- Áp dụng định luật bảo toàn electron $n_{{e}_{nhận}}= n_{{e}_{nhường}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Sơ đồ phản ứng:
Tóm tắt quá trình phản ứng có: - Fe có số oxi hóa tăng từ 0 lên +3.
- Oxi có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2.
- N có số oxi hóa giảm từ +5 xuống +4.
- Hỗn hợp oxit sắt gồm có Fe và O: $m_{hh}= m_{Fe}+m_{O_2}$
Giải hệ 2 phương trình trên tìm được x= 0,3 ; y = 0,075.
Suy ra khối lượng của Fe là: 0,3.56= 16,8g
Câu 18: Nung hỗn hợp X gồm 7,68g Cu và 8,96g Fe với V lít oxi thu được hỗn hợp Y gồm các kim loại và oxit kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch $HNO_3$ thu được 3,136 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của $HNO_3$) ở đktc. Tính V?
6,72 lít.
16,128 lít
1,68 lít.
6,272 lít
(Xem gợi ý)
Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các chất, viết các quá trình oxi hóa khử.
Áp dụng định luật bảo toàn electron: $\sum n_{{e}_{nhận}}= \sum n_{{e}_{nhường}}$
Câu 19: Tổng hệ số (các số nguyên tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng giữa Cu với $HNO_3$ đặc nóng là:
25
20
10
11
(Xem gợi ý)
$HNO_3$ đậm đặc khi oxi hóa kim loại đưa kim loại lên số oxi cao nhất và sản phẩm khử là khí $NO_2$ .
Viết phương trình oxi hóa khử và cân bằng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
- Phương trình phản ứng: $Cu + HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + NO_2 + H_2O$
- Xác định số oxi hóa, vai trò của các chất:
- Viết quá trình oxi hóa - khử:
- Đặt hệ số cân bằng ở các sản phẩm oxi hóa - khử, kiểm tra cân bằng các nguyên tố:
- Tổng hệ số cân bằng các chất là 10.
Câu 20: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít $CO_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn?
8,96 lít
4.48 lít
2,24 lít
(Xem gợi ý)
Viết quá trình oxi hóa - khử.
Áp dụng định luật bảo toàn electron: $n_{{e}_{nhận}}= n_{{e}_{nhường}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$n_{CuO}= 0,4$ (mol)
- Quá trình oxi hóa - khử:
Suy ra: $V_{{CO_2}}= 0,4.22,4=8,96 $ (lit).
Bài tập
Câu hỏi số 1/20
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích