Số khối của nguyên tử bằng tổng số điện tích hạt nhân và số nơtron
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$A= Z+N$
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là sai:
Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân.
Trong nguyên tử, tổng số hạt electron bằng số hạt proton.
Đồng vị nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân nhưng khác khối lượng nguyên tử.
Trong nguyên tử, hạt không mang điện là proton.
(Xem gợi ý)
Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản: p,n,e.
Hạt nhân nguyên tử chứa: p (điện tích dương), n (không mang điện)
Vỏ hạt nhân gồm các hạt e (điện tích âm) di chuyển xung quanh hạt nhân.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Trong nguyên tử: hạt p mang điện tích dương, hạt e mang điện tích âm, hạt notron không mang điện tích.
Câu 3: Cho kí hiệu nguyên tử $^{56}_{26}Fe$. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Sắt có số hiệu nguyên tử là 56.
Sắt có tổng số hạt mang điện là 26.
Sắt có tổng số hạt notron là 30.
Sắt có nguyên tử khối là 26.
(Xem gợi ý)
Xem lại kí hiệu nguyên tử của nguyên tố.
$A= Z+N$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Từ kí hiệu nguyên tố ta có: $Z=p=e=26 $
$A=56$
mà $A= Z+N\Rightarrow N= A-Z\Rightarrow N= 56-26=30$
Câu 4: Trong nguyên tử $^{37}_{17}Cl$ tổng số hạt mạng điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là:
17 hạt
14 hạt
10 hạt
(Xem gợi ý)
Hạt mang điện là p và e, tổng số hạt mang điện bằng $p+e$
Hạt không mang điện là n
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: số $p=e=17$
số $n= A-Z= 37-17=20$
Tổng số hạt mang điện $p+e= 17+17=34$
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là $34-20= 14$
Câu 5: Trong nguyên tử hạt không mang điện là:
Notron và electron.
Proton
Notron
Proton, electron và notron
(Xem gợi ý)
Xem lại lý thuyết về cấu tạo nguyên tử.
Câu 6: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 29, có số notron là 35. X có:
Số khối là 64.
Số n là 29
Số p là 6
Số e là 35
(Xem gợi ý)
Xem lại phần kí hiệu nguyên tử.
Câu 7: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi mấy loại hạt?
1
2
3
4
(Xem gợi ý)
Xem lại phần cấu tạo nguyên tử.
Câu 8: Khẳng định nào sau đây là không đúng:
Nguyên tử trung hòa về điện.
Vỏ nguyên tử mang điện tích âm.
Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương
Proton quay xung quanh hạt nhân tạo thành vỏ nguyên tử.
(Xem gợi ý)
Lý thuyết cấu tạo nguyên tử
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo thành vỏ nguyên tử.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử: $^{56}_{26}X , ^{27}_{13}Y , ^{56}_{25}Z$
X và Z là đồng vị của một nguyên tố hóa học.
X và Z có cùng số khối.
X và Y có cùng số electron.
Y và Z có cùng số notron.
(Xem gợi ý)
Khái niệm về đồng vị các nguyên tố hóa học.
Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Số hiệu nguyên tử bằng điên tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Nguyên tử trung hòa về điện.
(3) Hạt nhân không mang điện tích do notron trong hạt nhân không mang điện tích.
(4) Các đồng vị phải có cùng số proton và số notron.
(5) Nguyên tử X có $Z=13 $ nên số e là 13 hạt.
2
3
4
5
(Xem gợi ý)
Lý thuyết cấu tạo nguyên tử và đồng vị
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Phát biểu đúng: (1), (2), (5).
Câu 11: Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị $^{63}_{29}Cu$ chiếm 73% và $^{65}_{29}Cu$ chiếm 27%. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là:
63,54
70,76
64
63,6
(Xem gợi ý)
Áp dụng công thức: ${\bar {A}}\,=\frac{aX+bY}{100}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Áp dụng công thức ${\bar {A}}\,=\frac{aX+bY}{100}=\frac{73.63+27.65}{100}= 63,54$
Câu 12: Nguyên tố N có 2 đồng vị, $^{14}_{7}N$ chiếm 99,63% còn lại $^{15}_{7}N$. Khối lượng nguyên tử trung bình của N là:
14.037
14.37
14
14.01
(Xem gợi ý)
Tính phần trăm của $^{15}_{7}N$
Áp dụng công thức: $ \bar {A}= \frac{aX+bY}{100}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Tính phần trăm của $^{15}_{7}N$: 100% - 99,63%= 0,37%
Áp dụng công thức: $ \bar {A}= \frac{aX+bY}{100}= \frac{99,63.14+0,37.15}{100}=14$
Câu 13: Cho các nguyên tử: $^{37}_{17}X , ^{16}_{8}Y , ^{35}_{17}Z , ^{32}_{16}T$ .Những nguyên tử nguyên tố nào là đồng vị của nhau:
X và Y
X và T
Y và T
X và Z
(Xem gợi ý)
Đồng vị là gồm các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân (p) nhưng khác số khối ( hay khác số n).
Câu 14: Brom có 2 đồng vị là $^{79}_{35}Br$ và $^{A}_{35}Br$. Biết nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91 và $^{79}_{35}Br$ chiếm 54.5%. Giá trị của A là:
81
82
80
79,5
(Xem gợi ý)
Tính phần trăm của đồng vị $^{A}_{35}Br$
Biến đổi công thức $\bar{A} =\frac{aX+bY}{100}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Phần trăm của đồng vị $^{A}_{35}Br$ : 100% - 54,5%= 45,5%
Câu 15: A, B là 2 đồng vị của một nguyên tố. A có số khối là 10 và chiếm 18,89%; nguyên tử khối trung bình của 2 đồng vị là 10,8111. Số khối của đồng vị B là:
10
11
12
13
(Xem gợi ý)
Tính phần trăm của đồng vị B.
Tham khảo lời giải câu 14.
Câu 16: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 24. Trong đó, tổng số hạt không mang điện là 8, số hạt electron có trong nguyên tử là:
7
8
9
10
(Xem gợi ý)
Các hạt cơ bản có trong X gồm: p, n, e.
Hạt không mang điện là n, hạt mang điện là p và e
Số p = số e
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Tổng số hạt cơ bản là: $p+e+n= 24 (*)$
Thay $n=8 $ và $p+e =2e$ (do $p=e$ ) vào (*) ta có: $2e+8=24\Rightarrow e= 8$
Câu 17: Nguyên tử $^{39}_{16}K$ có:
16p, 16e, 23n
16p, 23e, 16n
16p, 23e, 23n
23p, 16e, 16n
(Xem gợi ý)
Lý thuyết: Kí hiệu nguyên tử và số khối, cấu tạo nguyên tử.
Câu 18: Cho các đồng vị sau $^{1}H , ^{2}H , ^{35}Cl , ^{37}Cl$ . Có thể tạo ra tối đa số phân tử Hidroclorua có thành phần đồng vị khác nhau:
6
4
2
8
(Xem gợi ý)
Cho các nguyên tố bắt cặp với nhau.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
(1) $^{1}H^{35}Cl$
(2)$^{1}H^{37}Cl$
(3) $^{2}H^{35}Cl$
(4) $^{2}H^{37}Cl$
Câu 19: Nguyên tử X có 2 đồng vị, tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là 31:19. Nguyên tử khối các đồng vị lần lượt là 121 và 123. Nguyên tử khối trung bình của X là:
121,76
116,21
121,44
(Xem gợi ý)
Cách 1: Tính thành phần phần trăm của của các đồng vị dựa vào tỉ lệ 31:19
% đồng vị 1= ${\frac{31}{31+19}}.100$
% đồng vị 2 =${\frac{19}{31+19}}.100$
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình.
Cách 2: Sử dụng tỉ lệ thay vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.
Giả sử 2 đồng vị X và Y có tỉ lệ là a:b ta có công thức tính nguyên tử khối trung bình:
$\bar{A}=\frac{aX+bY}{a+b}$ (*)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Cách 1: HS làm theo gợi ý. Tính toán tương tự ở bài tập trước.
Cách 2: Thay a=31, b=19, X=121, Y= 123 và công thức (*) ta có:
$\bar{A}=\frac{31.121+19.123}{31+19}=121,76$
Câu 20: Chọn đáp án đúng:
Do số hạt p (mang điện tích dương) bằng số hạt e (mang điện tích âm) nên nguyên tử trung hòa về điện.
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số hạt proton, notron và electron nhưng khác khối lượng nguyên tử.
Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các electron mang điện tích âm nên nguyên tử mang điện tích âm
(Xem gợi ý)
ôn tập tổng quát lý thuyết.
Bài tập
Câu hỏi số 1/20
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích