Các nguyên tố mà nguyên tử có e lectron cuối cùng điền vào phân lớp s.
Các nguyên tố mà nguyên tử có e lectron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Các nguyên tố mà nguyên tử có e lectron cuối cùng điền vào phân lớp d.
Các nguyên tố mà nguyên tử có e lectron cuối cùng điền vào phân lớp f.
(Xem gợi ý)
Xem lại tóm tắt lý thuyết.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là sai:
Nguyên tố p là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Năng lượng của phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng dễ nhận e thường là các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
(Xem gợi ý)
Xem lại phần tóm tắt lý thuyết.
Câu 3: Nguyên tử O có số điện tích hạt nhân là 8. Cấu hình electron nguyên tử của Oxi là:
$1s^22s^22p^6$
$1s^22s^22p^2$
$1s^22s^22p^1$
$1s^22s^22p^4$
(Xem gợi ý)
Cách viết cấu hình electron nguyên tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Z= 8, có 8 electron. Cấu hình electron nguyên tử của O là $1s^22s^22p^4$
Câu 4: Nguyên tử nguyên tố sắt có số điện tích hạt nhân nguyên tử là 26. Cấu hình electron nguyên tử của sắt là:
$1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2$
$[Ar]4s^2$
(Xem gợi ý)
Tương tự câu 3, chú ý sắp xếp electron theo mức năng lượng nguyên tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Z= 26, có 26 electron.
Sắp xếp electron theo phân mức năng lượng: $1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^6$
Cấu hình electron nguyên tử: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2$
Câu 5: Cấu hình nguyên tử của nguyên tố X: $1s^22s^22p^63s^23p^4$ . X là:
O
Na
S
N
(Xem gợi ý)
Từ cấu hình e tìm số điện tích hạt nhân nguyên tử → nguyên tố hóa học (kiểm tra lại bằng cách đối chiếu với bảng tuần hoàn hóa học)
Câu 6: Cho các cấu hình nguyên tử của các nguyên tố sau:
(X): $1s^22s^22p^4$
(Y): $1s^22s^22p^63s^1$
(Z): $1s^22s^22p^63s^23p^1$
(T): $1s^22s^22p^63s^23p^6$
X, Y, Z, T lần lượt là:
S, O, Na, Ar
O, Na, Al, Ar
O, Na, S, Fe
Ar, Cu, C, O
(Xem gợi ý)
Tính tổng số e suy ra số điện tích hạt nhân nguyên tử → Xác định nguyên tố.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
(X) có 8 e → Z=8 → X là O
(Y) có 11 e → Z=11 → Y là Na
(Z) có 13 e → Z=13 → Z là Al
(T) có 18 e → Z=18 → T là Ar
Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2$ . Tổng số electron trong phân lớp s của nguyên tử là:
2
4
8
10
(Xem gợi ý)
Phân lớp s gồm 1s, 2s, 3s, 4s.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Tổng số e phân phân lớp s ($1s^2 2s^2 3s^2 4s^2$ ): 2+2+2+2=8
Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố A: $1s^22s^22p^63s^23p^5$ . Khẳng định nào sau đây là đúng:
A là nguyên tố phi kim
A là nguyên tố s
Nguyên tử nguyên tố A có số electron lớp ngoài cùng là 5
Nguyên tử nguyên tố A dễ nhường electron.
(Xem gợi ý)
Lý thuyết: Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Lớp electron ngoài cùng của A là 3s3p. Tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A là 7, dễ dàng nhận electron → A là nguyên tố phi kim.
Câu 9: Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là $1s^22s^22p^63s^23p^1$ . Nhận định nào sau đây không đúng:
X là nguyên tử nguyên tố Al
Nguyên tử nguyên tố X dễ dàng nhận electron.
Tổng số electron trên phân lớp p là 7.
X là nguyên tố p.
(Xem gợi ý)
Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3 nên nguyên tử nguyên tố X dễ dàng nhường electron, X là nguyên tố kim loại.
Câu 10: Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố $^{65}_{30}M$ . M có:
Cấu hình electron nguyên tử là $[Ar]4s^23d^{10}$
Electron cuối cùng điền vào phân lớp d.
Tổng số notron là 30
(Xem gợi ý)
Từ kí hiệu nguyên tử → giá trị của Z → Viết cấu hình electron
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$^{65}_{30}M$ có Z=30, A=65, e=p=30, n=35
- Sắp xếp e theo phân mức năng lượng: $1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^{10}$ ⇒ electron cuối cùng điền vào phân lớp d.
- Cấu hình e nguyên tử: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^2$ Hoặc $[Ar]3d^{10}4s^2$ .
Câu 11: Cấu hình e không đúng:
$1s^22s^22p^6$
$1s^22s^22p^63s^13p^3$
$1s^22s^22p^63s^23p^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^44s^2$
(Xem gợi ý)
Sắp xếp e theo phân mức năng lượng từ thấp đến cao sau đó sắp xếp lại theo thứ tự lớp electron nguyên tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Sắp xếp e theo phân mức năng lượng từ thấp đến cao sau đó sắp xếp lại theo thứ tự lớp electron nguyên tử.
+Phân lớp s có tối đa 2e
+Phân lớp p có tối đa 6e
+Phân lớp d có tối đa 10e
+Phân lớp f có tối đa 14e
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố M có Z= 13. Cấu hình electron của ion $M^{3+}$ là:
$1s^22s^22p^63s^23p^1$
$1s^22s^22p^63s^2$
$1s^22s^22p^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^4$
(Xem gợi ý)
Chú ý: Nguyên tử có khả năng nhường hoặc nhận electron để tạo thành ion.
Ion dương $M^{x+}$ nguyên tử M đã nhường đi (mất đi) x electron.
Ion âm $M^{x-}$ nguyên tử M đã nhận thêm x electron.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Z=13 nên e=13. Từ $M\rightarrow \,M^{3+}$ nghĩa là nguyên tử M đã mất đi 3 electron.
Số e của ion $M^{3+}$ là 10e, cấu hình electron $M^{3+}$ là: $1s^22s^22p^6$ (nhường - nhận e diễn ra trên lớp, phân lớp ngoài cùng trước).
Câu 13: Sắt có số đơn vị điện tích hạt nhân là 26. Ion $Fe^{3+}$ có cấu hình electron:
$1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^5$
(Xem gợi ý)
Xem lại gợi ý cách giải câu 12.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$Fe^{3+}$ có 23 electron do nguyên tử Fe đã mất đi 3e. Cấu hình electron của $Fe^{3+}$ là: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^5$ hoặc $[Ar]3d^5$
Câu 14: Nguyên tử nguyên tố A có Z=16. Cấu hình electron của ion $A^{2-}$ :
$1s^22s^22p^63s^23p^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^2$
$1s^22s^22p^63s^23p^4$
$1s^22s^22p^63s^23p^44s^2$
(Xem gợi ý)
Xem gợi ý cách làm câu 12.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$A \rightarrow \,A^{2-}$ nghĩa là nguyên tử A đã nhận thêm 2 electron.
$A^{2-}$ có 18 electron. Cấu hình electron của ion: $1s^22s^22p^63s^23p^6$ hoặc $[Ne]3s^23p^6$
Câu 15: Nguyên tử nguyên tố Cu có Z=30. Cấu hình electron của $Zn^{2+}$ là:
$[Ar]3d^{10}4s^24p^2$
$[Ar]3d^{10}4s^2$
$[Ar]3d^{10}$
(Xem gợi ý)
Xem lại gợi ý làm câu 12. Đáp án đã cho là cách viết tắt cấu hình nguyên tử HS có thể đối chiếu bằng bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Cl có Z= 17. Cấu hình e của ion $Cl^-$ :
$[Ne]3s^23p^6$
$[Ne]3s^23p^5$
$[Ne]3s^23p^4$
$[Ne]3s^2$
(Xem gợi ý)
Xem lại gợi ý cách làm câu 12. Đáp án đã cho là cách viết tắt cấu hình electron.
Câu 17: Cho các cấu hình electron
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^44s^2$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^2$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^3$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^84s^2$
Thứ tự lần lượt các nguyên tố, ion tương ứng là:
$Cr, Zn, Cr^{3+}, Ni$
$Cr, Zn, Zn^{2+}, Cr^{3+}$
$Zn, Cr, Cr^{3+}, Ni$
$Zn, Cr, Zn^{2+}, Cr{3+}$
(Xem gợi ý)
Xác định tổng số e trong cấu hình electron đối chiếu với số đơn vị điện tích các nguyên tố.
Biết: Cr (Z=24), Zn(Z=30), Ni(Z=28)
Câu 18: Ion $X^-$ có cấu hình e lớp ngoài cùng là $3p^6$ . Cấu hình e đầy đủ của X là:
$1s^22s^22p^63s^23p^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^5$
$1s^22s^22p^63s^23p^7$
$1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$
(Xem gợi ý)
Viết cấu hình e của ion $X^-$ từ đó suy ra cấu hình e của X.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Lớp e ngoài cùng của $X^-$ là $3p^6$ . Cấu hình e của ion $X^-$ : $1s^22s^22p^63s^23p^6$ có 18e.
Vì nguyên tử nguyên tố X nhận 1e tạo thành ion $X^-$ nên nguyên tử X sẽ có 17e. Cấu hình electron của X: $1s^22s^22p^63s^23p^5$
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 80, trong đó số hạt notron là 30 hạt. Cấu hình e của X là:
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2$
$1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^5$
$1s^22s^22p^63s^23p^63d^5$
(Xem gợi ý)
Tìm các hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X: p, e, n.
Viết cấu hình e của X.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Tổng số các hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X: $p+n+e=80 \rightarrow \, 2e+n=80 $
mà n= 30 nên $2e+30=80 \Rightarrow e=25$
X có e=25. Cấu hình e của X là: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2$
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 36, trong đó số mỗi loại hạt trong nguyên tử đều bằng nhau. Cấu hình e của X là:
$1s^22s^22p^63s^2$
$1s^22s^22p^63s^1$
$1s^22s^22p^6$
$1s^22s^22p^63s^23p^1$
(Xem gợi ý)
Tìm các hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X: p, e, n.
Viết cấu hình e của X.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Tổng số các hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X: $p+n+e=36$
mà n= p= e nên $3e=36 \Rightarrow e=12$
X có e=12. Cấu hình e của X là: $1s^22s^22p^63s^2$
Bài tập
Câu hỏi số 1/20
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích