Bài 21: Flo - Brom - Iot - Hóa học 10

Học sinh biết thêm các nguyên tố nhóm halogen: Flo - Brom - Iot. So sánh tính chất của các nguyên tố đó với clo. Điều chế và ứng dụng của chúng.

Danh sách bài tập

Bạn hoàn thành 0%

Flo - Brom - Iot

I- Flo

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

- Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc.

- Flo chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất; flo có trong thành phần của men răng, trong lá của một số loài cây.

2. Tính chất hóa học.

- Flo có độ âm điện lớn nhất nên là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất:

          + Oxi hóa được tất cả các kim loại tạo muối florua.

          + Oxi hóa được hầu hết các phi kim: Phản ứng nổ mạnh với hiđro ngay trong tối, nhiệt độ thấp.

          + Oxi hóa nước dễ dàng ngay ở nhiệt độ thường, hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc.

- Hiđro florua (HF) tan nhiều trong nước, tạo dung dịch axit flohiđric.

-  Axit flohiđric là axit yếu, ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.

3. Ứng dụng.

- Làm nguyên liệu điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon chứa flo tạo chất dẻo để bảo vệ các vật thể khỏi bị ăn mòn.

- Hợp chất CFC (freon) dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hòa tuy nhiên khi thải vào khí quyển nó phá hủy tầng ozon nên đã cấm sử dụng.

- Trong công nghiệp flo được dùng để làm giàu $^{235}U$

- Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

4. Điều chế: 

- Điện phân hỗn hợp KF và HF lỏng.

II- Brom

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

- Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, độc. Có thể gây bỏng.

- Brom tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ.

- Tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất.

2. Tính chất hóa học.

- Có tính oxi hóa mạnh (kém flo và clo).

- Khí hiđro bromua (HBr) tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric.

- Axit HBr là axit mạnh (mạnh hơn HCl).

- Brom tác dụng với nước tương tự như Clo vừa thể hiệ tính khử, vừa thể hiệ tính oxi hóa.

3. Ứng dụng.

- Brom được làm nguyên liệu để sản xuất các dẫn xuất hiđrocacbon

- Brom được dùng để sản xuất AgBr dùng để tráng lên phim.

- Các hợp chất của brom được dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, phẩm nhuộm...

4. Điều chế:

- Nguyên liệu: Nước biển.

- Phương pháp: Tách NaCl ra khỏi nước biển, thu được lượng dung dịch còn lại có hòa tan NaBr. Sau đó, dùng clo oxi hóa NaBr để sản xuất Brom.

                                                $Cl_2 + 2NaBr \to 2NaCl + Br_2$

III- Iot

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên 

- Iot là chất rắn dạng tinh thể màu đen tím.

- Iot có hiện tượng thăng hoa do khi đun nóng iot chuyển từ trạng thái rắn sang hơi mà không qua trạng thái lỏng.

- Iot tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

- Trong tự nhiên iot tồn tại ở dạng hợp chất.

2. Tính chất hóa học

- Iot có tính oxi hóa yếu flo, clo, brom.

- Khí hiđro iotua tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit iothiđric.

- Axit iothiđric là axit mạnh hơn và dễ bị oxi hóa hơn HBr và HCl.

- Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh ⇒ Dùng iot để nhận biết tinh bột và ngược lại.

3. Ứng dụng:

- Iot được dùng để sản xuất dược phẩm. Cồn iot dùng làm thuốc sát trùng vết thương.

- Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot. 

Muối iot chính là muối ăn có trộn thêm một lượng nhỏ KI và $KIO_3$ .

4. Sản xuất.

- Người ta sản xuất iot từ rong biển.