bài này cung cấp kiến thức về tính chất, cách điều chế, ứng dụng của các hợp chất của cacbon
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
- CO là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí
- Ít tan trong nước, hóa lỏng ở -191,5oC, hóa rắn ở -205,2oC, rất bền với nhiệt
- Khí CO rất độc
- CO là oxit không tạo muối, không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường
- Tính khử: Đốt cháy trong không khí tạo ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt; ở nhiệt độ cao, CO khử nhiều oxit kim loại.
- Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng HCOOH khi có mặt axit sunfuric đặc ở nhiệt độ cao
- Trong công nghiệp
+ Cho hơi nước đi qua than nung đỏ được hỗn hợp khí than ướt. CO chiếm 44%
+ Sản xuất trong lò gas, được hỗn hợp khí lò gas (khí than khô). CO chiếm 25%
- CO2 không màu, nặng gấp 1.5 lần không khí, tan ít trong nước
- Nhiệt độ thường, áp suất 60atm, hóa lỏng không màu, linh động; trạng thái rắn gọi là đá khô, thăng hoa, tạo môi trường lạnh khô.
- Gây hiệu ứng nhà kính.
- Không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất
- Là oxit axit, khi tan trong nước, một lượng nhỏ tạo axit cacbonic
- Phòng thí nghiệm: Cho HCl tác dụng với đá vôi
- Công nghiệp: Thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than; chuyển hóa khí thiên nhiên; sản phẩm dầu mỏ...
- Rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ phân hủy thành CO2 và H2O.
- Phân ly hai nấc.
- Hai muối: muối cacbonat chứa CO32- và muối hidrocacbonat chưa HCO32-
- Tính chất
+ Tính tan: muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số muối hidrocacbonat dể tan trong nước.
+ Tác dụng với axit: Tác dụng dễ dàng tạo CO2
+ Tác dụng với dung dịch kiềm: Các muối hidrocacbonat tác dụng với kiềm.
+ Phản ứng nhiệt phân: Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt. Còn lại bị phân hủy bởi nhiệt tạo CO2
- Ứng dụng:
+ Canxi cacbonat dùng làm chất độn trong công nghiệp
+ Natri cacbonat khan dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt...
+ Natri hidrocacbonat trong công nghiệp thực phẩm; thuốc giảm đau dạ dày