Tổng quan lý thuyết về anken, đồng đẳng, đồng phân danh pháp, tính chất vật lý, hóa học, điều chế, ứng dụng và điều chế anken. Bài tập trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
- Dãy đồng phân anken:
+ Công thức phân tử chung: CnH2n (n >= 2)
+ Gọi là anken hay olefin
- Đồng phân
+ Đồng phân cấu tạo:
Etilen và propilen không có đồng phân anken.
Bắt đầu từ C4H8 là có đồng phân cấu tạo.
+ Đồng phân hình học
Trong phân tử anken, mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết đôi C = C
Có hai loại đồng phân hình học là cis- và trans-.
- Danh pháp
+ Tên thông thường
Xuất phát từ ankan bằng cách đổi đuổi -an thành -ilen.
+ Tên thay thế
Xuất phát từ ankan bằng cách đổi đuổi -an thành -en.
Từ C4H8 trở đi trong tên anken cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử C đầu tiên chứa liên kết đôi.
- Ở điều kiện thường, anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí; C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng dần theo phân tử khối
- Nhẹ hơn nước ( D < 1g/cm3 ), không tan trong nước
Tính chất hóa học đặc trưng: dễ dàng tham gia phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng:
+ Cộng hidro: tạo ankan tương ứng
+ Cộng halogen: Phản ứng cộng Brom dùng để phân biệt ankan và anken.
+ Cộng với HX
Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop.
- Phản ứng trùng hợp
Là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn
- Phản ứng oxi hóa
+ Oxi hóa hoàn toàn: tạo CO2 và H2O
+ Oxi hóa không hoàn toàn: phản ứng với thuốc tím là phản ứng phân biệt anken với ankan
- Phòng thí nghiệm
Etilen điều chế từ ancol etylic
$C_2H_5OH \overset {H_2SO_4 đặc, 170^oC} \rightarrow CH_2 = CH_2 + H_2O$
- Công nghiệp
Từ anken bằng phản ứng tách hidro
$C_nH_{2n+2} \overset {t^o, xt}\rightarrow C_nH_{2n} + H_2$
- Anken và dẫn xuất là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất.
- Etilen, propilen, butilen làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiểu ứng dụng