Bài 9: Axit Nitric và muối Nitrat - Hóa Học 11

Học xong bài này các em sẽ biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, hóa học của axit nitric, muối nitrat, cũng như biết được phương pháp điều chế axit nitric

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Bài 9: Axit Nitric và muối Nitrat

1. Acid Nitric:

     - Cấu tạo phân tử: 

         + Acid Nitric (HNO3) có công thức cấu tạo:

         \n<title></title> \n<title></title>

 

         + Trong hợp chất HNO3, Nito có số ôxi hoá cao nhất là +5

     - Tính chất vật lí:

         +  Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm,

D = 1.53 g/cm3

         + Acid Nitrit kém bền,trong điều kiện thường, dung dịch có màu hơi vàng do HNO3 bị phân hủy chậm:    4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 => Đựng trong bình tối màu

         + Acid nitrit tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

      - Tính chất hoá học:

         + Tính acid: Là acid mạnh, dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxid bazo, bazo và muối của acid yếu hơn tạo thành muối nitrat

         + Tính oxi hoá: Có tính oxi hoá mạnh

              o) Tác dụng với kim loại: Acid nitric oxi hoá được hầu hết các kim loại trừ Pt và Au. Thông thường nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, còn dung dịch loãng thì tạo thành NO

               PT hoá học:       Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

                                          Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

              o) Tác dụng với phi kim: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá được các phi kim như C, S, P, .....

                PT hoá học:      S + 6HNO3 (đặc)  → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

              o) Tác dụng với hợp chất: HNO3 đặc còn oxi hoá được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ 

      - Ứng dụng: Phần lớn dùng trong điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2,....Ngoài ra còn dùng để sản xuất thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm,....

      - Điều chế:

            + Trong phòng thí nghiệm:  NaNO3 (r) + H2SO4 (đ) to→ HNO3 + NaHSO4

            + Trong công nghiệp:   NH3 → NO → NO2 → HNO3

                                                          4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (Pt, 8500C)

                                                 2NO + O2 → 2NO2

                                                 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2. Muối Nitrat:

     - Tính chất của muối Nitrat

            + Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch loãng chúng phân li hoàn toàn thành các ion

            + Phản ứng nhiệt phân: Ở nhiệt độ cao các muối Nitrat có tính oxi hoá mạnh

                          2KNO3 to→ 2KNO2 + O2

                          2Cu(NO3)2 to→ 2CuO + 4NO2 + O2

           + Nhận biết ion nitrat: Người ta thêm một ít vụn đồng vào dung dịch H2SO4 loãng vào rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp. Phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh, khí NO không màu thoát ra bị oxi của không khí oxi hoá thành khí NO2 màu nâu đỏ

                         3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2 NO↑ + 4H2O

                         2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

    - Ứng dụng: Được dùng chủ yếu làm phân bón hoa học trong nông nghiệp. Kali nitrat còn dùng để điều chế thuốc nổ đen

3. Chu trình của Nito trong tự nhiên: 

     - Nguyên tố nito rất cần cho sự sống trên trái đất

     - Chu trình nito trong tự nhiên là một chu trình tuần hoàn khép kín

        

      \n<title></title> \n<title></title>