Bài 2: Một số Oxit quan trọng - Hóa học 9

Giúp học sinh luyện tập kiến thức hóa học lớp 9, Bài 2: Một số Oxit quan trọng, phân tử qua các bài tập trắc nghiệm.

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Một số oxit quan trọng

I - Canxi oxit 

   - CTHH: CaO. Tên thông thường là vôi sống.

   - Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ.

1. Tính chất vật lý

   - Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao.

2. Tính chất hóa học

    Canxi oxit có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ:  $CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$

- Tác dụng với axit tạo muối là nước:    $CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$

- Tác dụng với oxit axit tạo muối:   $CaO + CO_2 \to CaCO_3$

3. Ứng dụng

 - Canxi oxit làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

 - Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường...

4. Sản xuất CaO

 - Nguyên liệu: Đá vôi, than đá, củi, dầu, khí tự nhiên...

 - Quy trình sản xuất: Nung đá vôi bằng lò nung thủ công hoặc lò nung công nghiệp.

        + Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit, phản ứng tỏa nhiều nhiệt: $C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$ 

        + Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống ( $t^o > 900^oC$ ):   $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$

II - Lưu huỳnh đioxit
 

     - CTHH: $SO_2$

     - Tên gọi khác: Khí sunfurơ

1. Tính chất vật lý:
   

    - Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc gây ho, viêm đường hô hấp. 

    - Nặng hơn không khí.

2. Tính chất hóa học:  $SO_2$ có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.

- Tác dụng với nước tạo dung dịch axit:  $SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$

      $SO_2$ có trong không khí là một trong các nguyên nhân gây nên mưa axit.

- Tác dụng với bazơ tạo nên muối và nước: $SO_3 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$

- Tác dụng với oxit bazơ tạo nên muối:  $SO_2 + Na_2O \to Na_2SO_3$

3. Ứng dụng
 

 -  $SO_2$ làm nguyên liệu để sản xuất axit sunfuric .

  -  $SO_2$   dùng làm chất tẩy trắng, bột gỗ, chất diệt nấm mốc...

4. Điều chế    

- Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit, thu khí   $SO_2$  vào lọ bằng cách đẩy không khí:   

                      $Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$  

- Trong công nghiệp: 

     Đốt lưu huỳnh trong không khí:  $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$

     Đốt quặng pirit sắt ($FeS_2$ ) thu được  :  $4FeS_2 +11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$