Bài 8: Tế bào nhân thực - Sinh học 10

Bài 8: Tế bào nhân thực

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Bài 8: Tế bào nhân thực

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

- Có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ

- Có thành tế bào bằng Xenlulôzơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)

- Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng

- Nhân: Có màng nhân.

II. Cấu trúc của tế bào nhân thực

1. Nhân:

a. Cấu tạo

- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5 micromet.

- Có lớp màng kép bao bọc.

- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.

- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.

b. Chức năng.

- Lưu trữ thông tin di truyền.

- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

2. Lưới nội chất:

a. Cấu tạo.

- Là hệ thống màng bên trong tế bào gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau

- Gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt (có đính các hạt ribôxôm)

b. Chức năng.

- Lưới nội chất hạt: tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào cũng như protein cấu tạo nên màng tế bào

- Lưới nội chất trơn: tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại của tế bào, cơ thể 

3. Ribôxôm.

a. Cấu tạo:

- Ribôxôm là bào quan không có màng.

- Cấu tạo từ: rARN và prôtêin

b. Chức năng:

- Là nơi tổng hợp prôtêin.

4. Bộ máy Gôngi:

a. Cấu tạo:

- Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia

b. Chức năng

- Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.

- Protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt được vận chuyển tới bộ máy gongi bằng các túi tiết. Tại đây protein được gắn thêm các chất khác để hoàn chỉnh và bao gói trong các túi tiết để chuyển đi.