Bài 15. Tuần hoàn máu - Sinh học 11

Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi 3 thành phần chính và có chức năng quan trọng. Các dạng hệ tuần hoàn gồm: hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín ( hệ tuần hoàn đơn, hệ tuần hoàn kép).

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Bài 15. Tuần hoàn máu

I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 

- Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô, hòa tan các chất dinh dưỡng và các chất khi -> vận chuyển các chất từ cơ quan này sang cơ quan khác đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Tim: hút và đẩy máu đi trong hệ mạch -> máu được tuần hoàn liên tục trong hệ mạch 
- Hệ thống mạch máu:
+ Động mạch: dẫn máu từ tim đến các mao mạch và các tế bào 
+ Mao mạch: dẫn máu từ động mạch đến tĩnh mạch 
+ Tĩnh mạch: dẫn máu từ các mao mạch về tim 
2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn 
- Cung cấp chất dinh dưỡng, oxi cho tế bào hoạt động 
- Đưa các chất thải đến thận, phổi, da để thải ra ngoài
-> Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.

II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật 

- Động vật đa bào có cơ thể nhỏ dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn và các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể 
- Động vật đa bào kích thước cơ thể lớn, do trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể -> có hệ tuần hoàn.
1. Hệ tuần hoàn hở
- Đại diện:Động vật thân mềm và chân khớp 
- Cấu tạo:Tim, động mạch, tĩnh mạch
- Đường đi của máu: Tim -> Động mạch -> Khoang cơ thể -> Tĩnh mạch -> Tim 
- Đặc điểm của dịch tuần hoàn:
+ Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô.
+ Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
- Tốc độ máu trong hệ mạch: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín
- Đại diện: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân khớp và động vật có xương sống
- Cấu tạo: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
- Đường đi của máu: Tim -> Động mạch -> Mao mạch -> Tĩnh mạch -> Tim 
- Đặc điểm của dịch tuần hoàn:
+ Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim.
+ Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
- Tốc độ máu trong hệ mạch: Máu chảy trong động mạch đưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
2.1 Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
a. Hệ tuần hoàn đơn 
- Đại diện: Lớp cá
- Cấu tạo của tim: Tim 2 ngăn
- Số vòng tuần hoàn: Chỉ có 1 vòng tuần hoàn 
- Máu đi nuôi cơ thể: Đỏ thẫm 
- Tốc độ của máu trong động mạch: máu chảy với áp lực trung bình
a. Hệ tuần hoàn kép
- Đại diện: Lớp lưỡng cư, bò sát, chim và thú
- Cấu tạo của tim: Tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn
- Số vòng tuần hoàn: Có 2 vòng tuần hoàn, vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
- Máu đi nuôi cơ thể: Máu pha hoặc máu đỏ tươi
- Tốc độ của máu trong động mạch: Máu chảy với áp lực cao.
3. Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn 
ban đầu, các sinh vật chưa có hệ tuần hoàn, trong quá trình tiến hóa, hệ tuần hoàn mới xuất hiện.
- Từ có hệ tuần hoàn -> hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện 
- Từ hệ tuần hoàn hở -> hệ tuần hoàn kín
- Từ tuần hoàn đơn (tim 2 ngăn với 1 vòng tuần hoàn - cá) -> tuần hoàn kép( từ tim 3 ngăn, máu pha nhiều - lưỡng cư -> tim 3 ngăn với vách ngăn trong tâm thất, máu ít  pha trộn hơn -> bò sát -> tim bốn ngăn máu không pha trộn - chim, thú).