Bài 17. Hoạt động của hệ mạch - Sinh học 11

Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. Tim co bóp đẩy máu đi trong hệ mạch tạo nên 1 áp lực gọi là huyết áp.Vận tốc máu ở từng vị trí trong hệ mạch là khác nhau.

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Bài 17. Hoạt động của hệ mạch

I. Cấu trúc của hệ mạch

Hệ mạch gồm: Động mạch chủ -> Động mạch nhánh -> Tiểu động mạch chủ -> Mao mạch -> Tiểu tĩnh mạch -> Tĩnh mạch nhánh -> Tĩnh mạch chủ.
Động mạch: thành mạch dày( gồm 4 lớp -> tính đàn hồi cao và chịu được áp lực lớn, có khả năng co giãn để điều chỉnh dòng máu -> giúp máu chảy liên tục trong hệ mạch)
Mao mạch: thành rất mỏng, chỉ một lớp biểu mô -> dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi chất với các tế bào.
Tĩnh mạch: thành mạch rộng, lòng mạch rộng hơn thành động mạch, có van tổ chim để cho máu di chuyển một chiều trở về tim, không di chuyển theo chiều ngược lại.

II. Huyết áp

Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch
Huyết áp có 2 trị số: Huyết áp tối đa( tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương)
- Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa) ứng với lúc tim co và đẩy máu vào động mạch.
- Huyết áp cực tiểu (huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.
Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi, của hệ mạch.
Ví dụ: Khi tim đập nhanh, mạnh -> huyết áp tăng
Khi tim đạp chậm và yếu -> huyết áp giảm
=> Càng xa tim thì huyết áp càng giảm (huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch).

III. Vận tốc máu

- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
- Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch -> tĩnh mạch -> mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)
- ý nghĩa: máu chảy nhanh trong hệ mạch -> đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết.
- Máu chảy trong mao mạch chậm đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào 

\n<title></title> \n<title></title>