Bài 3. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh học 11

Động vật có 2 hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Sinh sản vô tính gặp ở loài động vật có tổ chức thấp.

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Bài 3. Sinh sản vô tính ở động vật

I. Sinh sản vô tính là gì?

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
- Cơ sở tế bào học:
Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.
- Ưu điểm của sinh sản vô tính:
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. 
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
- Nhược điểm của sinh sản vô tính:
Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật

1. Phân đôi 
- Đặc điểm: cơ thể mẹ phân chia nhân và tế bào chất một các đơn giản thành 2 phần, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều.
- Nhóm sinh vật: động vật nguyên sinh, giun dẹp.
2. Nảy chồi 
- Đặc điểm: 
+ Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các vùng lân cận và phát triển tạo thành cơ thể mới.
+ Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập.
- Nhóm sinh vật: ruột khoang, bọt biển.
3. Phân mảnh
- Đặc điểm: cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần và phát triển thành một cơ thể mới.
- Nhóm sinh vật: bọt biển
4. Trinh sản
- Đặc điểm: hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh, nguyên phân nhiều lần phát triển thành cơ thể đơn bội (n). 
- Nhóm sinh vật: ong, kiến, rệp.

\n<title></title> \n<title></title>

III. Ứng dụng

1. Nuôi mô sống
Tách mô từ cơ thể động vật để nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp, giúp mô đó tồn tại và phát triển.
vd: nuôi cấy da người để chữa cho bệnh nhân bị bỏng da.
2. Nhân bản vô tính
- Chuyển nhân của một tế bào xooma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân -> kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi, cơ thể mới -> đem cấy trở lại vào dạ con.
vd: cừu Đôly là động vật đầu tiên được sinh ra theo phương pháp nhân giống vô tính.