Bài 6. Dinh dưỡng nito ở thực vật ( tiếp theo ) - Sinh học 11

Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây: không khí, đất. Quá trình chuyển hóa nito trong đất và cố định nito.

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

 III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây 

 - Nguồn cung cấp nitơ cho cây 
 - Nitơ trong không khí:
 + Nitơ tồn tại chủ yếu ở dạng Nitơ phân tử, ngoài ra còn tồn tại dạng NO, NO2.
 + Đặc điểm: - Cây không hấp thụ được nitơ phân tử. Chỉ các vi sinh vật cố định nitơ chuyển hóa thành dạng NH4+ cây mới có thể sử dụng được.
             - Ngoài ra nitơ trong NO, NO2 trong không khí độc hại đối với cây trồng.
- Nitơ trong đất:
+ Nitơ khoáng trong các muối khoáng như muối nitrat, muối nitrit, muối amôn    
+  Nitơ hữu cơ trong xác động vật, vi sinh vật.
- Đặc điểm nitơ trong đất:
+ Cây hấp thụ nitơ khoáng trong đất dưới dạng NO3- và NH4 +.
+ Cây không hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật -> nhờ VSV biến đổi thành NO3- và NH4+ -> cây mới hấp thụ được.
- NO3- dễ bị rửa trôi xuống các lớp đất sâu bên dưới. NH4+ được các hạt keo đất tích điện âm giữ lại trên bề mặt của chúng nên ít bị rửa trôi hơn.

IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ 

1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất 
- Con đường chuyển hóa nitơ hữu cơ ( trong xác sinh vật ) trong đất thành dạng nitơ khoáng ( NO3- và NH4+)
a) Quá trình amôn hóa: Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, xác động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật ( vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+. Quá trình amôn hóa diễn ra như sau:
+ Chất hữu cơ trong đất -> RNH2 + CO2 + phụ phẩm 
+ RNH2 + H2O -> NH3 + ROH
+ NH3 + H2O -> NH4+ + OH- 
b) Quá trình nitrat hóa
Khí NH3 được tạo thành do vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ bị vi khuẩn hiếu khí ( vi khuẩn nitrat hóa) như Nitrosomonas oxy hóa thành HNO2 và Nitrosobacter tiếp tục oxi hóa HNO2 thành NO3-
- Quá trình nitrat hóa diễn ra như sau:
+ 2NH3 + 3O2 -> 2 HNO2 + H2O
+ 2 HNO2 + O2 -> 2 HNO3

\n<title></title> \n<title></title>
2. Quá trình cố định nitơ phân tử 
- Khái niệm: Quá trình cố định nitơ là quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3.
- Ý nghĩa: Có vai trò quan trọng trong việc bù đắp lượng nitơ mất đi do cây trồng sử dụng trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
- Cố định nitơ phân tử diễn ra theo 2 con đường: Con đường vật lý - hóa học và con đường sinh học.
a) Con đường vật lý - hóa học 
Xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện.
b) Con đường sinh học 
Là con đường cố định nitơ phân tử nhờ các VSV thực hiện
- VSV cố định nitơ gồm 2 nhóm:
+ Nhóm VSV sống tự do: vi khuẩn lam, Azotobacter, Clotridium, Anabeana...
+ Nhóm VSV sống cộng sinh với thực vật: Các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu, Anabeana azollae trong bèo hoa dâu...
- Các VSV cố định nitơ này có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy liên kết 3 trong phân tử nitơ để N liên kết với H tạo ra NH3. Trong môi trường nước, NH3 chuyển thành NH4+.
=> Ý nghĩa: có tầm quan trọng trong cải tạo đất nghèo dinh dưỡng, hàng năm loại VSV cố định nitơ có khả năng tổng howpr khoảng 100 - 400 kg nitơ/ ha.

V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường.

- Bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng, đúng tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng, đúng nhu cầu của giống cây và phù hợp thời kì sinh trưởng của cây.
- Các phương pháp bón phân:
+ Bón phân qua rễ: Bón vào đất, rễ hấp thụ ion khoáng từ đất.
+ Bón phân qua lá: Sự hấp thụ các ion qua khí khổng.
- Lưu ý: Khi lượng phân bón dư thừa làm xấu tính chất lí hóa của đất, bị nước cuốn gây ô nhiễm môi trường nước.