Tổng kết kiến thức sinh học lớp 6, 7
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
* Virut
- Đặc điểm chung:
+ Kích thước rất nhỏ 15-50 phần triệu mm
+ Chưa có cấu tạo tế bào điển hình
+ Bắt buộc phải kí sinh
- Vai trò: gây bệnh cho sinh vật chủ
* Vi khuẩn:
- Đặc điểm chung:
+Kích thước nhỏ bé (1-vài phần nghìn mm)
+Có cấu tạo tế bào
+Sống hoại sinh hoặc ký sinh (trừ một số ít tự dưỡng)
- Vai trò:
+ Phân giải chất hữu cơ,được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp.
+ Gây bệnh cho sinh vật khác
* Nấm
- Đặc điểm chung:
+Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men)
+ Có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử
+ Sống dị dưỡng (ký sinh hoặc hoại sinh)
- Vai trò:
+Phân giải chất hữu cơ
+Gây bệnh cho các loài khác
* Thực vật:
- Đặc điểm chung:
+Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
+Sống tự dưỡng.
+Phần lớn không có khả năng di động.
+Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
- Vai trò:
+Cân bằng khí oxi và Cacbonnic điều hoà khí hậu.
+Cung cấp nguồn dinh dưỡng và nơi ở...
+Bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác
* Động vật:
- Đặc điểm chung:
+ Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan.
+ Sống dị dưỡng.
+ Có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng nhanh với các kích thích
- Vai trò:
+ Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu nghiên cứu và hỗ trợ con người.
+ Gây bệnh hay truyền bệnh cho người
- Tảo:
+ Là thực vật bậc thấp, gồm các thể đơn bào và đa bào, tế bào diệp lục, chưa có rễ thân lá thật.
+ Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính
+ Hầu hết sống ở nước
- Rêu:
+ Là thực vật bậc cao, có thân lá cấu tạo đơn giản, có rễ giả, chưa có hoa.
+ Sinh sản bằng bào tử
+ Là thực vật sống ở cạn đầu tiên
+ Phát triển ở môi trường ẩm ướt
- Quyết:
+ Có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn
+ Sinh sản bằng bào tử
- Hạt trần:
+ Có cấu tạo phức tạp: thân gỗ có mạch dẫn
+ Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (chưa có hoa và quả)
- Hạt kín:
+ Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát triển
+ Có nhiều dạng hoa, quả ( chứa hạt)
- Một lá mầm
- Hai lá mầm
- Đông vật nguyên sinh
+Cơ thể đơn bào
+ Phần lớn dị dưỡng
+ Di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.
+Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc ký sinh
- Ruột khoang:
+Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có hai lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công
- Giun dẹp:
+ Cơ thể dẹp, đói xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng
+ Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn
+ Sống tự do hoặc ký sinh
- Giun tròn:
+ Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.
+ Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn nằm ở đuôi
+ Phần lớn sống ký sinh, một số ít sống tự do.
- Giun đốt:
+ Cơ thể phân đốt, có thể có xoang
+ Ống tiêu hoá phân hoá bắt đầu có hệ tuần hoàn
+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ
+ Hô hấp qua da hay mang.
- Thân mềm:
+ Không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá
+ Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
- Chân khớp:
+ Có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ
+ Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau
+ Có bộ xương ngoài bằng kitin
- Động vật có xương sống:
+ Các lớp chủ yếu : cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú
+ Có bộ xương trong có cột sống
+ Các hệ cơ quan phân hoá và phát triển nhất là hệ thần kinh
- Cá
- Lưỡng cư
- Bò sát
- Chim
- Thú
Động vật nguyên sinh —>Ruột khoang—> Giun dẹp—>Giun tròn—> Giun đốt —>Thân mềm —>Chân khớp —>Động vật có xương sống