Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ với $\left\{ \begin{array}{l}\n{u_1} = 1\\\n{u_{n + 1}} = {u_n} + {\left( { - 1} \right)^{2n}}\n\end{array} \right.$. Số hạng tổng quát $u_n$ của dãy số là
A. $u_n=1+n$
B. $u_n=2-n$
C. $u_n=1+(-1)^{2n}$
D. $u_n=n$
(Xem gợi ý)
Viết thêm các số hạng tiếp rồi từ đó đoán được số hạng tổng quát rồi chứng minh bằng phương pháp quy nạp
Chứng minh được $u_n=n(*)$ bằng phương pháp quy nạp như sau:
+ Với $n = 1 \Rightarrow {u_1} = 1$ . Vậy $(*)$ đúng với $n=1$
+ Giả sử $(*)$ đúng với $\forall n = k\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$ ta có $u_k=k$. Ta cần chứng minh $(*)$ đúng với $n=k+1$ tức là $u_{k+1}=k+1$
+ Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số $(u_n)$ ta có $u_{k+1}=u_k+(-1)^{2k}=k+1$. Vậy $(*)$ luôn đúng
Đáp án D
Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ với $\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 1\\ {u_{n + 1}} = {u_n} + {\left( { - 1} \right)^{2n+1}} \end{array} \right.$. Số hạng tổng quát $u_n$ của dãy số là
A. $u_n=1+n$
B. $u_n=2-n$
C. $u_n=1+(-1)^{2n}$
D. $u_n=n$
(Xem gợi ý)
Viết thêm các số hạng tiếp rồi từ đó đoán được số hạng tổng quát rồi chứng minh bằng phương pháp quy nạp
Chứng minh được $u_n=2-n(*)$ bằng phương pháp quy nạp như sau:
+ Với $n = 1 \Rightarrow {u_1} = 1$ . Vậy $(*)$ đúng với $n=1$
+ Giả sử $(*)$ đúng với $\forall n = k\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$ ta có $u_k=2-k$. Ta cần chứng minh $(*)$ đúng với $n=k+1$ tức là $u_{k+1}=1-k$
+ Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số $(u_n)$ ta có $u_{k+1}=u_k+(-1)^{2k+1}=1-k$. Vậy $(*)$ luôn đúng
Đáp án D
Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ với $\left\{ \begin{array}{l}\n{u_1} = \dfrac{1}{2}\\\n{u_{n + 1}} = \dfrac{1}{{2 - {u_n}}}\n\end{array} \right.$. Xác định công thức tổng quát của dãy số là
A. ${u_n} = \dfrac{n+2}{{n + 1}}$
B. ${u_n} = \dfrac{n+1}{{n + 2}}$
C. ${u_n} = \dfrac{n}{{n + 1}}$
D. ${u_n} = \dfrac{n-1}{{n }}$
(Xem gợi ý)
Xác định các số hạng thứ 2;3;4 dự đoán công thức sau đó dùng quy nạp chứng minh
Chứng minh được ${u_n} = \dfrac{n}{{n + 1}}(*)$ bằng phương pháp quy nạp như sau:
+ Với $n = 1 \Rightarrow {u_1} = \dfrac{1}{2}$ . Vậy $(*)$ đúng với $n=1$
+ Giả sử $(*)$ đúng với $\forall n = k\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$ ta có $u_k=\dfrac{k}{k+1}$. Ta cần chứng minh $(*)$ đúng với $n=k+1$ tức là $u_{k+1}=\dfrac{k+1}{k+2}$
+ Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số $(u_n)$ ta có ${u_{k + 1}} = \dfrac{1}{{2 - {u_k}}} = \dfrac{1}{{2 - \dfrac{k}{{k + 1}}}} = \dfrac{{k + 1}}{{k + 2}}$. Vậy $(*)$ luôn đúng
Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ với $\left\{ \begin{array}{l}\n{u_1} = - 1\\\n{u_{n + 1}} = {u_n} + 2n - 1\n\end{array} \right.$ . Công thức tổng quát của dãy số là
A. $u_n=n^2$
B. $u_n=(n-1)^2$
C. ${u_n} = - 1 + {\left( {n } \right)^2}$
D. ${u_n} = - 1 + {\left( {n - 1} \right)^2}$
(Xem gợi ý)
Viết thêm các số hạng tiếp rồi từ đó đoán được số hạng tổng quát rồi chứng minh bằng phương pháp quy nạp
Chứng minh được ${u_n} = - 1 + {\left( {n - 1} \right)^2}(*)$ bằng phương pháp quy nạp như sau:
+ Với $n = 1 \Rightarrow {u_1} = -1$ . Vậy $(*)$ đúng với $n=1$
+ Giả sử $(*)$ đúng với $\forall n = k\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)$ ta có ${u_k} = - 1 + {\left( {k - 1} \right)^2}$. Ta cần chứng minh $(*)$ đúng với $n=k+1$ tức là $u_{k+1}=-1+k^2$
+ Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số $(u_n)$ ta có ${u_{k + 1}} = {u_k} + 2k - 1 = - 1 + {\left( {k - 1} \right)^2} + 2k - 1 = - 1 + {k^2}$. Vậy $(*)$ luôn đúng
Đáp án D
Với $n \in \mathbb{N}^*$ thì mệnh đề nào sau đây đúng?
Trong phương pháp quy nạp toán học ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với $n = k+1$ thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với :
$n=k$
$n = k+1$
$n= k +2$
$n = k+3$
(Xem gợi ý)
Sử dụng phương pháp quy nạp toán học
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Phương pháp quy nạp toán học:
- Bước 1: Chứng minh $P(n)$ đúng với $n= 1$.
- Bước 2: Với $k$ là một số nguyên dương tùy ý, giả sử $P(n)$ đúng với $n=k$, chứng minh $P(n)$ cũng đúng khi $n= k+1$
Do đó ta thấy ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với $n= k+1$ thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với $n=k+2$.
Một học sinh chứng minh mệnh đề '' $8^{n} +1$ chia hết cho $7,\forall n \in {\mathbb{N}^*}$ " (*) như sau:
- Giả sử (*) đúng với $n=k$ , tức là $8^{k} +1$ chia hết cho 7.
- Ta có: $8^{k+1} +1=8(8^{k} +1)-7$ , kết hợp với giả thiết $8^{k} +1$ chia hết cho 7 nên suy ra được $8^{k+1} +1$ chia hết cho 7. Vậy đẳng thức (*) đúng với $\forall n \in {\mathbb{N}^*}$ .
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Học sinh chứng minh sai vì không có giả thiết quy nạp
Học sinh trên chứng minh đúng
Học sinh không kiểm tra bước 1 (bước cơ sở) của phương pháp qui nạp.
Học sinh chứng minh sai vì không dùng giả thiết qui nạp
(Xem gợi ý)
- Sử dụng quy nạp toán học
- Chú ý kiểm tra bước 1 tránh chọn nhầm đáp án
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Quan sát lời giải trên ta thấy :
Học sinh thực hiện thiếu bước 1: Kiểm tra $n=1$ thì $8^{1}+1=9$ không chia hết cho 7 nên mệnh đề đó sai.
Với $n \in {\mathbb{N}^*}$, ta xét các mệnh đề P : "$7^n +5$ chia hết cho 2"; Q : $7^n+5$ chia hết cho 3" và $R:$$\'\'7^n+5$ chia hết cho 6". Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:
3
2
1
0
(Xem gợi ý)
Bằng phương pháp quy nạp toán học ta chứng minh được $7^n+5$ chia hết cho 6
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Bằng phương pháp quy nạp toán học ta chứng minh được $7^n+5$ chia hết cho 6
Thật vậy, với $n=1$ ta có: $7^1+5$ chia hết cho 6.
Giả sử mệnh đề đúng với $n=k$, nghĩa là $7^k+5$ chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với $n=k+1$, nghĩa là phải chứng minh $7^{k+1}+5$ chia hết cho 6.
Ta có: $7^{k+1}+5=7(7^k+5)-30$
Theo giả thiết quy nạp , ta có $7^k+5$ chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên $7(7^k+5)-30$ cũng chia hết cho 6.
Do đó mệnh đề đúng với $n=k+1$.
Vậy $7^n+5$ chia hết cho 6 với mọi $n \in {\mathbb{N}^*}$.
Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và cho 3.
Do đó có 3 mệnh đề đúng.
Giá trị của tổng $S=1-2+3-4+...-2n+(2n+1)$ là:
1
n
$n+1$
5
(Xem gợi ý)
Dự đoán công thức tổng S sau đó chứng minh công thức vừa dự đoán bằng phương pháp quy nạp toán học.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Với $n=0$ ta có: $S=1$
Với $n=1$ ta có: $S=1-2+3=2$
Với $n=2$ ta có: $S=1-2+3-4+5=3$
Dự đoán $S=n+1(*),$ ta sẽ chứng minh (*) đúng bằng quy nạp,
Với $n=0$ đương nhiên (*) đúng.
Giả sử (*) đúng với $n=k$, tức là ${S_k} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + (2k - 1) = k + 1$ , ta chứng minh (*) đúng với $n=k+1$.
Biểu thức trên luôn đúng do : ${3.3^n} > 3.({2^n} + 7n)$ và $0>- {2^n} - 14n + 7$
Số đường chéo của một đa giác lồi $n$ cạnh là :
$n(n-1)$
$\dfrac{{n(n - 1)}}{2}$
$n(n-3)$
$\dfrac{{n(n - 3)}}{2}$
(Xem gợi ý)
Ta tìm một số giá trị của công thức này với $S(n)$ là số đường chéo của đa giác $n$ cạnh.
Chứng minh công thức trên bằng quy nạp.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta tìm một số giá trị của công thức này với $S(n)$ là số đường chéo của đa giác $n$ cạnh.
Từ bảng trên ta đưa ra giả thiết quy nạp
$S(n)=\dfrac{n(n-3)}2(1)$
Ta sẽ chứng minh (1) đúng bằng phương pháp quy nạp toán học theo $n$.
Cở sở quy nạp: Với $n=4$, ta thấy tứ giác có hai đường chéo( hình 2.1a) , thỏa mãn (1) đúng với $n=4$.
Bước quy nạp:
Giả sử (1) đúng với $n=k$, nghĩa là đa giác lồi $k$ cạnh có số đường chéo là $S_k=\dfrac{{k(k - 3)}}{2}$. Ta chứng minh (1) đúng với $n=k+1$.
Thật vậy, khi thêm đỉnh thứ $k+1$ thì có thêm $k-2$ đường chéo nối từ $A_{k+1}$ tới $A_2,A_3,...A_{k-1}$( hình 2.1b), ngoài ra $A_1A_k$ cũng trở thành đường chéo. Do đó,
Theo nguyên lý quy nạp, $S(n)$ đúng với mọi số tự nhiên $n \geq 4$.
Vậy số đường chéo trong một đa giác lồi $n$ cạnh là $\dfrac{{n(n - 3)}}{2}$.
Cho $n$ là số tự nhiên $( n \geq 6)$. Nhận xét nào về mệnh đề sau đúng :
Luôn chia được một hình vuông thành $n$ hình vuông nhỏ ( các hình vuông sau khi chia không nhất thiết phải bằng nhau).
Không xác định được
Mệnh đề chỉ đúng khi $n \leq 10$
Mệnh đề sai vì không thể chia được thành n hình vuông nhỏ
Mệnh đề đúng
(Xem gợi ý)
Giả thiết mệnh đề là đúng. Chứng minh bằng quy nạp để xét tính đúng sai của mệnh đề.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Giả thiết mệnh đề trên đúng.
Ta sẽ chứng minh bằng phương pháp quy nạp.
(1) Cơ sở quy nạp. Trường hợp $n=6,7,8$ đã được giải dưới đây.
(2) Bước quy nạp.
Ta chứng minh bài toán nếu đúng với $n=k,k \geq 6 , k \in \mathbb{N}$ thì cũng đúng với $n=k+3$. Thật vậy, ta chọn một hình vuông bất kì trong $k$ hình vuông đã có, chia nó ra làm $4$ hình vuông nhỏ hơn, khi đó số hình vuông tạo ra là $k+3$.
Như vậy bài toán thỏa mãn nguyên lý quy nạp , nên giả thiết đúng.
Thử các kết quả với $n=1;2;3;4;5$ từ đó đưa ra giả thiết.
Chứng minh giả thiết đó bằng phương pháp quy nạp toán học.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Với $n=1,2 =>u_1=u_2=1$
Với $n=3=>u_3=3\\\nn=4=>u_4=6\\\nn=5=>u_5=14$
=> Với các trường hợp trên thì mọi số hạng của dãy đều thỏa mãn: $u_n=4u_{n-1}-u_{n-2}$(1)
Ta chứng minh (1) đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.
Cơ sở quy nạp ta đã làm bằng cách xét các trường hợp ở trên
Bước quy nạp. Giả sử khẳng định trên đúng với $n=k(k \geq 3)$, tức là $u_k=4u_{k-1}-u_{k-2}$.Ta chứng minh khẳng định đúng với $n=k+1$, tức là $u_{k+1}=4u_{k}-u_{k-1}$.
Đẳng thức cuối này đúng theo giả thiết quy nạp. Do đó ta có:
$u_{k+1}=4u_k-u_{k-1}$.
Khẳng định trên được chứng minh.
Mặt khác có $u_1=u_2=1$ đều là số nguyên nên sử dụng phương pháp quy nạp một lần nữa kết hợp với khẳng định trên ta đi đến kết luận mọi số hạng của dãy đều là số nguyên.
Hãy tìm chữ số tận cùng của số: $A_n={2^{{2^n}}} + 1$ với mọi số nguyên $n,n \geq 2$.
4
7
6
8
(Xem gợi ý)
Thử trường hợp mẫu là chứng minh bằng phương pháp quy nạp, dạng toán tìm n chữ số tận cùng của một số thật ra là đi tìm số dư của số đó khi chia cho $10^n$.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Khi $n=2$, số $A_2=17$, có chữ số tận cùng là 7.
Giả thiết số $A_n$ luôn có chữ số tận cùng là 7 .
Ta sẽ chứng minh bằng phương pháp quy nạp.
Cơ sở quy nạp: $n=2$ ( đúng).
Bước quy nạp:
Giả sử với $n=k ( k \in \mathbb{Z} , k \geq 2)$, số $A_k=2^{2^k}+1$ có chữ số tận cùng là $7$ . Ta sẽ chứng minh $A_{k+1}$ cũng có chữ số tận cùng là $7$.
Thật vậy, do $A_k=10m+7$, hay $2^{2^k}+1=10m+7$ nên $2^{2^k}=10m+6$.
Thử với các trường hợp thì khi $n=3 $ thì $2^n>2n+1$
còn $n=1;2 $ thì không thỏa mãn.
Chứng minh mệnh đề đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Cách 1: Cho trường hợp mẫu và chứng minh bằng phương pháp quy nạp toán học
Cách 2:
Đặt $f(x)=2^x-2x-1(x \geq 1)$
Ta cần tìm giá trị $n$ sao cho $f(x)>0$
$f\'(x)=2^x. ln2-2>0 (x \geq 1)$
=> Hàm số đồng biến và là hàm tăng
Ta thấy tại $x=3 =>f(x)>0$
Vậy với $n \geq 3$ thì $2^n>2n+1$
Bài tập
Câu hỏi số 1/20
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích