Cho hình lập phương $A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình lập phương đó đến đường thẳng $C D^{\prime}$ bằng:
A. $a \sqrt{2}$
B. $\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$
C. $\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
D. $a \sqrt{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi M là trung điểm của $C D^{\prime}$. Do $A B C D . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ là hình lập phương nên tam giác ACD' là tam giác đều cạnh $a \sqrt{2}$.
,$A M \perp C D^{\prime} \Rightarrow d\left(A, C D^{\prime}\right)=A M=\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$.
Đáp án: B
Cho hình lập phương $A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình lập phương đó đến đường thẳng $D B^{\prime}$ bằng:
A. $a \sqrt{2}$
B. $\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$
C. $\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
D. $\dfrac{a \sqrt{6}}{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống DB'.
Dễ thấy $A D \perp\left(A B B^{\prime} A^{\prime}\right) \Rightarrow \Delta A D B\'$ vuông đỉnh A.
Lại có: $A D=a ; A B^{\prime}=a \sqrt{2} \Rightarrow \dfrac{1}{A H^{2}}=\dfrac{1}{A D^{2}}+\dfrac{1}{A B^{2}} \Rightarrow A H=\dfrac{a \sqrt{6}}{3}$
Đáp án: D
Cho hình chóp S.ABCD có $S A \perp(A B C D)$, đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng a và $\hat{B}=60^{\circ}$. Biết SA=2a . Tính khoảng cách từ A đến SC.
A. $\dfrac{3 a \sqrt{2}}{2}$
B. $\dfrac{4 a \sqrt{3}}{3}$
C. $\dfrac{2 a \sqrt{5}}{5}$
D. $\dfrac{5 a \sqrt{6}}{2}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Kẻ $A H \perp S C$, khi đó $d(A, S C)=A H$.
ABCD là hình thoi cạnh bằng a và $\hat{B}=60^{\circ} \Rightarrow \Delta A B C$ đều nên AC=a
Trong tam giác vuông SAC có:
$\begin{array}{l}{\dfrac{1}{A H^{2}}=\dfrac{1}{S A^{2}}+\dfrac{1}{A C^{2}}} \\ {\Rightarrow A H=\frac{S A \cdot A C}{\sqrt{S A^{2}+A C^{2}}}=\dfrac{2 a \cdot a}{\sqrt{4 a^{2}+a^{2}}}=\dfrac{2 \sqrt{5} a}{5}}\end{array}$
Đáp án: C
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác cạnh $B C=a, A C=2 a \sqrt{2},$ góc $\widehat{A C B}=45^{0}$. Cạnh bên $SB$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBC)$.
A. $\dfrac{2 a}{3}.$
B. $2a.$
C. $\dfrac{8a}{3}.$
D. $\dfrac{3a}{4}.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Từ $A$ kẻ $AH$ vuông góc với $B C, H \in B C(1)$
Ta có $SB$ vuông góc với $(A B C) \Rightarrow S B \perp A H(2)$
Từ (1), (2) suy ra $4 H \perp(S B C) \Rightarrow d(A ;(S B C))=A H$
Tam giác $AHC$ vuông tại $H$, có $\sin \widehat{H C A}=\dfrac{A H}{A C}$
$\Rightarrow A H=\sin \widehat{H A C} \cdot A C=\sin 45^{0} \cdot A C=2 a \sqrt{2} \cdot \dfrac{\sqrt{2}}{2}=2 a$
Đáp án: B.
Cho hình chóp $S . A B C D$ trong đó $S A, A B, B C$ đôi một vuông góc và $S A=A B=B C=1$. Khoảng cách giữa hai điểm S và C nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. $\sqrt{2}$
B. $\sqrt{3}$
C. $2$
D. $\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Do $\left\{\begin{array}{l}{S A \perp A B} \\ {S A \perp B C}\end{array}\right.$ nên $S A \perp(A B C) \Rightarrow S A \perp A C$
Như vậy $S C=\sqrt{S A^{2}+A C^{2}}=\sqrt{S A^{2}+A B^{2}+B C^{2}}=\sqrt{3}$
Đáp án: B
Cho hình chóp $B C D$ có cạnh $A C \perp(B C D)$ và $BCD$ là tam giác đều cạnh a. Biết $A C=a \sqrt{2}$ và M là trung điểm BD. Khoảng cách từ C đến đường thẳng AM là:
A. $a \sqrt{\dfrac{7}{5}}$
B. $a \sqrt{\dfrac{4}{7}}$
C. $a \sqrt{\dfrac{6}{11}}$
D. $a \sqrt{\dfrac{2}{3}}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Dựng hình chiếu H của C lên AM.
Do $\Delta B C D$ đều cạnh a nên đường cao $M C=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
$d(C, A M)=C H=\dfrac{A C \cdot M C}{\sqrt{A C^{2}+M C^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{66}}{11}$.
Đáp án: C
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$, cạnh $a$. Cạnh bên $S A=\dfrac{a \sqrt{15}}{2}$ và vuông góc với mặt đáy $(ABCD)$. Tính khoảng cách $d$ từ $O$ đến mặt phẳng $(SBC)$
A. $d=\dfrac{a \sqrt{285}}{19}.$
B. $d=\dfrac{\sqrt{285}}{38}.$
C. $d=\dfrac{a \sqrt{285}}{38}.$
D. $d=\dfrac{a \sqrt{2}}{2}.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: $O A \cap(S B C)=C \Rightarrow \dfrac{d(O ;(S B C))}{d(A ;(S B C))}=\dfrac{O C}{A C}=\dfrac{1}{2}$
Do đó $d(O ;(S B C))=\dfrac{1}{2} d(A ;(S B C))$
Gọi $K$ là hình chiếu của $A$ trên $S B \Rightarrow A K \perp S B(1)$
Ta có: $\left\{\begin{array}{l}{B C \perp S A} \\ {B C \perp A B}\end{array} \Rightarrow B C \perp(S A B) \Rightarrow B C \perp A K\right. (2)$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow A K \perp(S B C) \Rightarrow d(A ;(S B C))=A K$
Tam giác vuông $SAB$, có $A K=\dfrac{S A \cdot A B}{\sqrt{S A^{2}+A B^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{285}}{19}$
Vậy $d(O ;(S B C))=\dfrac{1}{2} A K=\dfrac{a \sqrt{285}}{38}$
Đáp án: C.
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a,SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$; góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(ABC)$ bằng $60^0$. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $AB$. Tính khoảng cách $d$ từ $B$ đến mặt phẳng $(SMC)$
A. $d=a\sqrt3.$
B. $d=\dfrac{a \sqrt{39}}{13}.$
C. $d=a.$
D. $d=\dfrac{a }{2}.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$\begin{array}{l}{60^{\circ}=\left( {\widehat {SB;(ABC)}} \right)} \\ {=(S \widehat{B ; A B})=\widehat{S B A}} \\ {S A=A B \cdot \tan \widehat{S B A}=a \cdot \sqrt{3}=a \sqrt{3}}\end{array}$
Do $M$ là trung điểm của cạnh $AB$ nên $d(B ;(S M C))=d(A ;(S M C))$
Trong $(SAB)$ kẻ $A K \perp S M(1)$
Ta có $\left\{\begin{array}{l}{C M \perp A B} \\ {C M \perp S A}\end{array} \Rightarrow C M \perp(S A B) \Rightarrow C M \perp A K\right. (2)$
Từ (1). (2) $\Rightarrow A K \perp(S C M) \Rightarrow d(A ;(S M C))=A K$
Tam giác vuông $SAM$, có $A K=\dfrac{S A \cdot A M}{\sqrt{S A^{2}+A M^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{39}}{13}$
Vậy $d(B ;(S M C))=A K=\dfrac{a \sqrt{39}}{13}$
Đáp án: B.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh bằng $a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy, $SB$ hợp với đáy một góc $60^0$. Tính khoảng cách $d$ từ điểm $D$ đến mặt phẳng $(SBC).$
A. $d=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}.$
B. $d=\dfrac{\sqrt{3}}{2}.$
C. $d=a.$
D. $d=a\sqrt3.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Xác định: $60^{0}=(S B ; \left( {\widehat {SB;(ABCD)}} \right)=(\widehat{S B ; A B})=\widehat{S B A}$
$\Rightarrow S A=A B \cdot \tan \widehat{S B A}=a \sqrt{3}$
Ta có: $\begin{array}{l}{A D\|B C \Rightarrow A D\|(S B C) \Rightarrow d(D ;(S B C))} \ {=d(A,(S B C))}\end{array}$
Kẻ $A K \perp S B(1)$
Ta có $\left\{\begin{array}{l}{B C \perp S A} \\ {B C \perp A B}\end{array} \Rightarrow B C \perp(S A B) \Rightarrow B C \perp A K\right. (2)$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow A K \perp(S B C)$
Do đó ta có $d(A ;(S B C))=A K=\dfrac{S A \cdot A B}{\sqrt{S A^{2}+A B^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
Vậy $d(D ;(S B C))=A K=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
Đáp án: A.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật có $A B=a \sqrt{2}$. Cạnh bên $SA=2a$ và vuông góc với mặt đáy $(ABCD)$. Tính khoảng cách $d$ từ $D$ đến mặt phẳng $(SBC).$
A. $d=\dfrac{a \sqrt{10}}{2}.$
B. $d=a \sqrt2.$
C. $d=\dfrac{2a \sqrt{3}}{3}.$
D. $d=\dfrac{a \sqrt{3}}{3}.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Do $AD//BC$ nên $d(D ;(S B C))=d(A ;(S B C))$
Gọi $K$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên $SB$, suy ra $AK \perp S B(1)$
Ta có: $\left\{\begin{array}{l}{B C \perp S A} \\ {B C \perp A B}\end{array} \Rightarrow B C \perp(S A B) \Rightarrow B C \perp A K\right.(2)$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow A K \perp(S B C)$
Khi $d(A ;(S B C))=A K=\dfrac{S A \cdot A B}{\sqrt{S A^{2}+A B^{2}}}=\dfrac{2 a \sqrt{3}}{3}$
Đáp án: C.
Cho hình lăng trụ tam giác $A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có cạnh bên bằng a. Các cạnh bên của lăng trụ tạo với mặt đáy góc $60^{\circ}$. Hình chiếu vuông góc của $A^{\prime}$ lên mặt phẳng $(A B C)$ là trung điểm của BC. Khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ là bao nhiêu
A. $\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
B. $\dfrac{a}{3}$
C. $\dfrac{a \sqrt{2}}{2}$
D. $\dfrac{a}{2}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: $A^{\prime} H \perp(A B C) \Rightarrow \widehat{A^{\prime} A H}=60^{\circ}$
$d\left(\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right),(A B C)\right)=A^{\prime} H=A^{\prime} A \cdot \sin 60^{\circ}=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
Đáp án: A
Cho hình lập phương $\mathrm{ABCD} \cdot \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \mathrm{D}^{\prime}$ có độ dài cạnh bằng 10. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng $\left(\mathrm{ADD}^{\prime} \mathrm{A}\right)$ và $\left(\mathrm{BCCl}^{\prime}\right)$
A. 25
B. 100
C. 10
D. 5
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì $A B C D . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ là hình lập phương nên $\left(A D D^{\prime} A^{\prime}\right) / /\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right) $.
Khi đó $d\left(\left(A D D^{\prime} A^{\prime}\right) ;\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right)\right)=d\left(A ;\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right)\right)$
Mà $A B \perp\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right) \text { nên } d\left(A ;\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right)\right)=A B=10$
Đáp án: C
Cho hình chóp $S . A B C D$ có $S A \perp(A B C D)$, đáy $A B C D$ là hình thang vuông tại $A, B$ có $A B=a$. Gọi I và J lần lượt là trung điểm AB và CD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng $I J \text { và }(S A D)$
A. $\dfrac{a \sqrt{2}}{2}$
B. $\dfrac{a \sqrt{3}}{3}$
C. $\dfrac{a}{2}$
D. $\dfrac{a}{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì $S A \perp(A B C D) \Rightarrow S A \perp I A$ mà $I A \perp A D $ nên $I A \perp(S A D)$
Lại có $I J / / A D$ nên $I J / /(S A D)$
$\Rightarrow d(I J ;(S A D))=d(I ;(S A D))=I A=\dfrac{a}{2}$
Đáp án: C
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc $60^{0}$ và M là trung điểm SD. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và CM?
A. $d=a \sqrt{3}$
B. $d=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
C. $d=\dfrac{a \sqrt{3}}{3}$
D. $d=\dfrac{a \sqrt{6}}{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có $\left\{\begin{array}{l}{B C \perp A B} \\ {B C \perp S A}\end{array} \Rightarrow B C \perp(S A B)\right.$
$\Rightarrow \widehat{S B A}$ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC)
Ta có $S A=A B \tan \widehat{S B A}=a \sqrt{3}$
Do $A B \| C D$ do đó $d(A B ; C M)=d(A B ;(C M D))=d(A ;(S C D))$
Dựng $A H \perp S D$(1) ta có: $\left\{\begin{array}{l}{C D \perp A D} \\ {C D \perp S A}\end{array} \Rightarrow C D \perp(S A D) \Rightarrow C D \perp A H(2)\right.$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow A H \perp(S C D)$
khi đó $d(A ;(S C D))=A H$
Lại có $A H=\dfrac{S A \cdot A D}{\sqrt{S A^{2}+A D^{2}}}$
Cho hình chóp S.ABC có đáy $A B C$ là tam giác vuông cân tại A, tam giác SBC là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC.
A. $d=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$.
B. $d=\dfrac{a \sqrt{3}}{4}$
C. $d=\dfrac{3 a \sqrt{3}}{8}$
D. $d=a \sqrt{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi H là trung điểm BC khi đó $S H \perp B C$
Mặt khác $(S B C) \perp(A B C)$ do đó $S H \perp(A B C)$
Ta có $S H=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$ và $A B=A C=\dfrac{a}{\sqrt{2}} ; A H=\dfrac{B C}{2}=\dfrac{a}{2}$
Do $\left\{\begin{array}{l}{B C \perp A H} \\ {B C \perp S H}\end{array} \Rightarrow B C \perp(S H A)\right.$
Dựng $H K \perp S A$ khi đó HK là đoạn vuông góc chung của BC và SA.
Lại có $H K=\dfrac{S H \cdot A H}{\sqrt{S H^{2}+H A^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{3}}{4}$.Vậy $d(S A ; B C)=\dfrac{a \sqrt{3}}{4}$
Đáp án: B
Cho hình lăng trụ $A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có tất cả các cạnh đều bằng a. Hình chiếu H của A trên mặt phẳng $\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)$ thuộc cạnh $B^{\prime} C^{\prime}$. Biết khoảng cách giữa hai mật phẳng đáy là $\dfrac{a}{2}$. Tìm vị trí của H trên $B^{\prime} C^{\prime}$
A. $H B^{\prime}=\dfrac{1}{2} H C^{\prime}$
B. $H B^{\prime}=\dfrac{1}{2} B^{\prime} C^{\prime}$
C.$H C^{\prime}=\dfrac{1}{2} H B^{\prime}$
D. $H B^{\prime}=C^{\prime} B^{\prime}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Do hình lăng trụ $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có tất cả các cạnh bằng a nên $A^{\prime} A=a$
H là hình chiếu của A trên $\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)$ nên
$A H \perp\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right) \Rightarrow d\left((A B C),\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)\right)=A H=\dfrac{a}{2}$
$\Delta A^{\prime} H A$ vuông tại H nên $A^{\prime} H=\sqrt{A^{\prime} A^{2}-A H^{2}}=\sqrt{a^{2}-\dfrac{a^{2}}{4}}=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
Mặt khác $\Delta A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ đều cạnh a nên đường cao $A^{\prime} H^{\prime}=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$$(H\'$ là trung điểm của $B^{\prime} C\'$)
Từ đó $A^{\prime} H=A^{\prime} H^{\prime}$ và $H, H^{\prime} \in B^{\prime} C^{\prime} \text { nên } H \equiv H^{\prime}$
vậy H là trung điểm của $B^{\prime} C^{\prime} \Rightarrow H B^{\prime}=\dfrac{1}{2} B^{\prime} C^{\prime}$
Đáp án: B
Cho lăng trụ tam giác $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng $60^{\circ}$, đáy $A B C$ là tam giác đều và $A^{\prime}$ cách đều $A, B, C$. Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ
A. a
B. $a\sqrt{2}$
C. $\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
D. $\dfrac{2 a}{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: $(A B C) / /\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right) \Rightarrow d\left((A B C),\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)\right)=d\left(A^{\prime},(A B C)\right)$
Vì ABC là tam giác đều và $A A^{\prime}=A^{\prime} B=A^{\prime} C \Rightarrow A^{\prime} A B C$ là hình chóp đều
Gọi $A^{\prime} H$ là chiều cao của lăng trụ, suy ra H là trọng tâm $\Delta A B C, \widehat{A^{\prime} A H}=60^{\circ}$
$\Rightarrow d\left(A^{\prime},(A B C)\right)=A^{\prime} H=A H \cdot \tan 60^{\circ}=\dfrac{a \sqrt{3}}{3} \sqrt{3}=a$
Đáp án: A
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, gọi I là trung điểm của AB. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy là trung điểm của CI. Biết chiều cao của khối chóp là $a \sqrt{3}$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC là:
A. $d=\dfrac{a \sqrt{51}}{17}$
B. $d=\dfrac{a \sqrt{51}}{54}$
C. $d=\dfrac{2 a \sqrt{51}}{17}$
D. $d=\dfrac{3 a \sqrt{51}}{17}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có $\left\{\begin{array}{l}{C I \perp A B} \\ {S H \perp A B}\end{array} \Rightarrow A B \perp(S I C)\right.$
Dựng $I F \perp S C$(1) khi đó $I F \subset(S I C) \Rightarrow I F \perp A B(2)$, do đó IF là đoạn vuông góc chung của AB và SC. Dựng $H E \perp S C \Rightarrow H E / / I F$ ta có $H E=\dfrac{1}{2} I F$
Lại có $C I=\dfrac{a \sqrt{3}}{2} \Rightarrow C H=\dfrac{a \sqrt{3}}{4}$
Khi đó
$H E=\dfrac{S H \cdot H C}{\sqrt{S H^{2}+C H^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{3} \cdot \dfrac{a \sqrt{3}}{4}}{\sqrt{(a \sqrt{3})^{2}+\left(\dfrac{a \sqrt{3}}{4}\right)^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{51}}{17} \Rightarrow I F=\dfrac{2 a \sqrt{51}}{17}$
Đáp án: C
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?
A. Nếu hai đường thẳng a,b chéo nhau và vuông góc với nhau thì đường thẳng vuông góc chung của chúng nằm trong mặt phẳng (P) chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia
B. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm A bất kì thuộc a tới mp(P)
C. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b là khoảng cách từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) chứa a và song song với b đến một điểm N bất kì trên b
D. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm M bất kì trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Khoảng cách hai đường thẳng chéo nhau a và b là khoảng cách giữa một điểm M thuộc đường thẳng b đến mặt phẳng (P) chứa a và song song với b chứ không phải là khoảng cách giữa hai điểm.Vậy C sai.
Đáp án: C
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Cạnh bên $S A=2 a$
và vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD).Gọi H và K lần lượt là trung điểm cạnh BC và CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng HK và SD.
A. $\dfrac{a}{3}$
B. $\dfrac{2 a}{3}$
C. $2 a$
D. $\dfrac{a}{2}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi $E=H K \cap A C$. Do $H K \| B D$ nên suy ra $d(H K ; S D)=d(H K ;(S B D))=d(E ;(S B D))=\dfrac{1}{2} d(A ;(S B D))$(vì $O E=\dfrac{1}{2} A O )$
Kẻ $A F \perp S O(1)$ ta có:
$\left\{\begin{array}{l}{B D \perp A C} \\ {B D \perp S A}\end{array} \Rightarrow B D \perp(S A C) \Rightarrow B D \perp A F(2)\right.$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow A F \perp(S B D)$, khi đó
$d(A ;(S B D))=A F=\dfrac{S A \cdot A O}{\sqrt{S A^{2}+A O^{2}}}=\dfrac{2 a \cdot \dfrac{a \sqrt{2}}{2}}{\sqrt{4 a^{2}+\dfrac{a^{2}}{2}}}=\dfrac{2 a}{3}$
Vậy khoảng cách $d(H K ; S D)=\dfrac{1}{2} A F=\dfrac{a}{3}$
Đáp án: A
Bài tập
Câu hỏi số 1/20
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích