Phương trình $\sin ^{3} x+\cos ^{3} x=1-\dfrac{1}{2} \sin 2 x$ có nghiệm là :
Sử dụng công thức nhân đôi biến đổi phương trình về phương trình đơn giản
Ta có $(\sin x+\cos x)(1-\sin x \cdot \cos x)=1-\sin x \cdot \cos x$
$\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}{1-\sin x \cdot \cos x=0(l)} \\ {\sin x+\cos x=1}\end{array} \Leftrightarrow \sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)=\dfrac{\sqrt{2}}{2} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}{x=k 2 \pi} \\ {x=\dfrac{\pi}{2}+k 2 \pi}\end{array}\right.\right.(k \in \mathbb{Z})$
Giải phương trình $\sin 2 x=\cos ^{4} \dfrac{x}{2}-\sin ^{4} \dfrac{x}{2}$
Sử dụng công thức hạ bậc và công thức nhân đôi rồi biến đổi phương trình lượng giác về dạng cơ bản
Ta có
$\begin{array}{l}{\sin 2 x=\cos ^{4} \dfrac{x}{2}-\sin ^{4} \dfrac{x}{2} \Leftrightarrow 2 \sin x \cos x=\cos ^{2} \dfrac{x}{2}-\sin ^{2} \dfrac{x}{2}} \\ {\Leftrightarrow 2 \sin x \cos x-\cos x=0 \Leftrightarrow \cos x(2 \sin x-1)=0}\end{array}$
$\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}{\cos x=0} \\ {\sin x=\dfrac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}{x=\dfrac{\pi}{2}+k \pi} \\ {x=\dfrac{\pi}{6}+ k2 \pi} \\ {x=\dfrac{5 \pi}{6}+ k2 \pi}\end{array}\right.\right.(k \in \mathbb{Z})$
Nghiệm của phương trình $2 \sin x+1=0$ là được biểu diễn trên đường tròn lượng giác ở điểm nào?
Giải phương trình lượng giác cơ bản rồi biểu diễn nghiệm lên đường tròn lượng giác
Ta có
$2 \sin x+1=0 \Leftrightarrow \sin x=-\dfrac{1}{2} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}{x=-\dfrac{\pi}{6}+k 2 \pi} \\ {x=\dfrac{7 \pi}{6}+k 2 \pi}\end{array}(k \in Z)\right.$
Vậy chỉ có hai điểm E và F thỏa mãn
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\tan x+m \cot x=8$ có nghiệm.
Biểu diễn cot về tan sau đó tìm điều kiện để phương trình ẩn tan có nghiệm
+) Nếu $m=0$ thì phương trình trở thành $\tan x=8$ có nghiệm nên $m=0$ thỏa mãn.
+) Nếu $m \neq 0$ thì:
Điều kiện: $\left\{\begin{array}{l}{\sin x \neq 0} \\ {\cos x \neq 0}\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\tan x \neq 0} \\ {\cot x \neq 0}\end{array}\right.\right.$
Phương trình $\tan x+m \cot x=8 \Leftrightarrow \tan x+\dfrac{m}{\tan x}=8$
$\Leftrightarrow \tan ^{2} x-8 \tan x+m=0(*)$
Để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (*) có nghiệm $\tan x \ne 0$
$\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{\Delta^{\prime}=(-4)^{2}-m \geq 0} \\ {0^{2}-8.0+m \neq 0}\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{m \leq 16} \\ {m \neq 0}\end{array}\right.\right.$
Kết hợp hai trường hợp ta được $m \le 16$
Cho $x$ thỏa mãn $2 \sin 2 x-3 \sqrt{6}|\sin x+\cos x|+8=0$. Tính $\sin 2x.$
Đặt $t=|\sin x+\cos x|$ rồi biểu diễn $\sin 2x$ theo $t$ sau đó giải phương trình ẩn t
Đặt $t=|\sin x+\cos x|=\sqrt{2}\left|\sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)\right|$
Vì $\sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right) \in[-1 ; 1] \Rightarrow t \in[0 ; \sqrt{2}]$
Ta có:
$t^{2}=(\sin x+\cos x)^{2}=\sin ^{2} x+\cos ^{2} x+2 \sin x \cos x \Rightarrow \sin 2 x=t^{2}-1$
Phương trình đã cho trở thành
$\begin{array}{l}{2\left(t^{2}-1\right)-3 \sqrt{6} t+8=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}{t=\dfrac{\sqrt{6}}{2}} \\ {t=\sqrt{6}(L)}\end{array}\right.} \\ {\sin 2 x=t^{2}-1=\dfrac{1}{2}}\end{array}$
Gọi S là tổng tất cả các nghiệm thuộc $[0;20 \pi]$ của phương trình $ 2 \cos ^{2} x-\sin x-1=0$. Khi đó giá trị của S bằng:
Chuyển $\cos^2x $ về theo $\sin ^2x$ rồi giải phương trình bậc 2 đối với $\sin x$
$2 \cos ^{2} x-\sin x-1=0 \Leftrightarrow-2 \sin ^{2} x-\sin x+1=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}{\sin x=-1} \\ {\sin x=\dfrac{1}{2}}\end{array}\right.$
$\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}{x=-\dfrac{\pi}{2}+k_{1} 2 \pi} \\ {x=\dfrac{\pi}{6}+k_{2} 2 \pi \quad\left(k_{1}, k_{2}, k_{3} \in \mathbb{Z}\right)} \\ {x=\dfrac{5 \pi}{6}+k_{3} 2 \pi}\end{array}\right.$
Do $x \in[0 ; 20 \pi]$ nên
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {0 \le - \dfrac{\pi }{2} + {k_1}2\pi \le 20\pi }\\ {0 \le \dfrac{\pi }{6} + {k_2}2\pi \le 20\pi }\\ {0 \le \dfrac{{5\pi }}{6} + {k_3}2\pi \le 20\pi } \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\dfrac{1}{4} \le {k_1} \le \dfrac{{41}}{4}}\\ { - \dfrac{1}{{12}} \le {k_2} \le \dfrac{{119}}{{12}}}\\ { - \dfrac{5}{{12}} \le {k_3} \le \dfrac{{115}}{{12}}} \end{array}} \right.$ $\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{k_{1} \in\{1 ; 2 ; 3 ; \ldots ; 10\}} \\ {k_{2} \in\{0 ; 1 ; 2 ; \ldots ; 9\}} \\ {k_{3} \in\{0 ; 1 ; 2 ; \ldots ; 9\}}\end{array}\right.$
Vậy tổng các nghiệm của phương trình trong đoạn $[0 ; 20 \pi]$ là:
$S=\sum_{k_{1}=1}^{10}\left(-\dfrac{\pi}{2}+k_{1} 2 \pi\right)+\sum_{k_{2}=0}^{9}\left(\dfrac{\pi}{6}+k_{2} 2 \pi\right)+\sum_{k_{2}=0}^{9}\left(\dfrac{5 \pi}{6}+k_{3} 2 \pi\right)=295 \pi$
Đáp án: B
Tổng các nghiệm của phương trình $2 \cos 3 x(2 \cos 2 x+1)=1 ;x\in [-4 \pi ; 6 \pi)$ là:
Biến đổi tích thành tổng đưa phương trình về dạng cơ bản
Xét $\sin x=0 \Leftrightarrow x=m \pi$ thay vào phương trình thấy không thỏa mãn.
Xét $\sin x \neq 0 \Leftrightarrow x \neq m \pi$
$\begin{array}{l}{2 \cos 3 x(2 \cos 2 x+1)=1} \\ {\Leftrightarrow 2[\cos 5 x+\cos x]+2 \cos 3 x=1} \\ {\Leftrightarrow 2 \sin x \cos 5 x+2 \sin x \cos 3 x+2 \sin x \cos x=\sin x} \\ {\Leftrightarrow(\sin 6 x-\sin 4 x)+(\sin 4 x-\sin 2 x)+\sin 2 x=\sin x} \\ {\Leftrightarrow \sin 6 x=\sin x}\end{array}$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x = \dfrac{{k2\pi }}{5}\\ x = \dfrac{\pi }{7} + \dfrac{{l2\pi }}{7} \end{array} \right.\\ x \ne m\pi \end{array} \right.(k,l \in \mathbb{Z} )$
Biểu diễn các điểm của hai họ nghiệm $x=\dfrac{k 2 \pi}{5} \text { và } x=\dfrac{\pi}{7}+\dfrac{l 2 \pi}{7}$ trên đường tròn đơn vị ta thấy các điẻm đều không trùng nhau. Do đó
+ Với $\left\{\begin{array}{l}{x=\dfrac{k 2 \pi}{5}} \\ {x \neq m \pi} \\ {x \in[-4 \pi ; 6 \pi]}\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{k \in\{-10 ;-9 ;-8 ; \ldots 14 ; 15\}} \\ {k \notin\{-10 ;-5 ; 0 ; 5,10,15\}}\end{array}\right.\right.$
Suy ra các giá trị $x \text { cần loại bỏ là }-4 \pi,-2 \pi, 0,2 \pi, 4 \pi, 6 \pi . \text { Tổng các giá trị này là } 6 \pi$
+ Với $\left\{\begin{array}{l}{x=\dfrac{\pi}{7}+\dfrac{l 2 \pi}{7}} \\ {x \neq m \pi} \\ {x \in[-4 \pi ; 6 \pi]}\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{l \in\{-14 ;-13 ;-12 ; \ldots 19 ; 20\}} \\ {l \notin\{-4 ;-11 ; 3 ; 10 ; 17\}}\end{array}\right.\right.$
Suy ra các giá trị cần loại bỏ là $-\pi,-3 \pi, \pi, 3 \pi, 5 \pi .$ Tổng các giá trị này là $5 \pi.$
Vậy tổng nghiệm $\displaystyle S=\left[\sum_{k=-10}^{15}\left(\frac{k 2 \pi}{5}\right)-(6 \pi)\right]+\left[\sum_{l=-14}^{20}\left(\frac{\pi}{7}+\frac{l 2 \pi}{7}\right)-5 \pi\right]=50 \pi$
Đáp án: C
Giải phương trình sau $\tan \left(\dfrac{\pi}{3}-x\right) \cdot \tan \left(\dfrac{\pi}{3}+2 x\right)=1$
Tìm điều kiện và giải phương trình sau đó đối chiếu lại điều kiện
Điều kiện: $\left\{\begin{array}{l}{\displaystyle\frac{\pi}{3}-x \neq \frac{\pi}{2}+k \pi} \\ {\displaystyle\frac{\pi}{3}+2 x \neq \frac{\pi}{2}+k \pi}\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{x \neq-\dfrac{\pi}{6}-k \pi} \\ {x \neq \dfrac{\pi}{12}+k \dfrac{\pi}{2}}\end{array}\right.\right.$
$\begin{array}{l}{\mathrm{pt} \Leftrightarrow \tan \left(\dfrac{\pi}{3}-x\right)=\cot \left(\dfrac{\pi}{3}+2 x\right) \Leftrightarrow \displaystyle\frac{\pi}{3}-x=\frac{\pi}{2}-\frac{\pi}{3}-2 x+k \pi} \\ {\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi}{6}+k \pi}\end{array}$
(Loại)
Đáp án: D
Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}{x+y=\dfrac{2 \pi}{3}} \\ {\tan x \cdot \tan y=3}\end{array}\right.$
- Tìm điều kiện xác định
- Thế $y$ theo $x$ từ phương trình $(1)$ xuống phương trình $(2)$ sau đó sử dụng công thức $\tan (a+b)$ rồi giải phương trình ẩn $\tan x$ và đối chiếu điều kiện đã tìm
Điều kiện: $\left\{\begin{array}{l}{x \neq \dfrac{\pi}{2}+k \pi} \\ {y \neq \dfrac{\pi}{2}+k \pi}\end{array}\right.$
Ta có: $\left\{\begin{array}{l}{x+y=\dfrac{2 \pi}{3}} \\ {\tan x \cdot \tan y=3}\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{y=\dfrac{2 \pi}{3}-x} \quad(1) \\ {\tan x . \tan \left(\dfrac{2 \pi}{3}-x\right)=3}\quad(2)\end{array}\right.\right.$
(2) $\Leftrightarrow \tan x \dfrac{\tan \dfrac{2 \pi}{3}-\tan x}{1+\tan \dfrac{2 \pi}{3} \cdot \tan x}=3 \Leftrightarrow \tan ^{2} x-2 \sqrt{3} \tan x+3=0 \Leftrightarrow \tan x=\sqrt{3}$
$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{3}+k \pi$
Từ (1) $\Leftrightarrow y=\dfrac{\pi}{3}-k \pi$
Đáp án: C
Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {2 - \cos x - \sqrt 3 \sin x} $ là :
- Phần tử trong căn phải lớn hơn 0
- Sử dụng miền giá trị của hàm số cos
Ta có
$\begin{array}{l} \cos x + \sqrt 3 \sin x = 2\left( {\dfrac{1}{2}\cos x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x} \right) = 2\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right) \le 2\\ \Rightarrow 2 - \cos x - \sqrt 3 \sin x \ge 0 \end{array}$
Vậy tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}$
Đáp án B
Cho $\alpha$ thỏa mãn $\tan \alpha = 3$. Tính giá trị của biểu thức $P = \dfrac{{3\sin \alpha - 2\cos \alpha }}{{5{{\sin }^3}\alpha + 4{{\cos }^3}\alpha }}$
Sử dụng công thức liên hợp giữa tan và cos là $1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$
Ta có $\tan \alpha = 3$ nên $\cos \alpha \ne 0$
$P = \dfrac{{3\sin \alpha - 2\cos \alpha }}{{5{{\sin }^3}\alpha + 4{{\cos }^3}\alpha }} = \dfrac{{\dfrac{{3\sin \alpha - 2\cos \alpha }}{{\cos \alpha }}.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}{{\dfrac{{5{{\sin }^3}\alpha + 4{{\cos }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}} = \dfrac{{\left( {3\tan \alpha - 2} \right)\left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right)}}{{5{{\tan }^3}\alpha + 4}} = \dfrac{{70}}{{139}}$
Đáp án C
Cho góc $\alpha$ thỏa mãn : $\pi < \alpha < \dfrac{{3\pi }}{2}$ và $\cos \alpha = \dfrac{{ - \sqrt {10} }}{5}$. Tính giá trị của $A = \dfrac{{\cot \alpha }}{{1 + {{\cot }^2}\alpha }}$
Sử dụng các công thức liên hệ giữa sin cos và cot để tính giá trị của A
Ta có $\pi < \alpha < \dfrac{{3\pi }}{2} \Rightarrow \sin \alpha < 0$
$\cos \alpha = \dfrac{{ - \sqrt {10} }}{5} \Rightarrow \sin \alpha = - \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = \dfrac{{ - \sqrt {15} }}{5}$
$ \Rightarrow \cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}$
$A = \dfrac{{\cot \alpha }}{{1 + {{\cot }^2}\alpha }} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{5}$
Đáp án A
Giá trị lớn nhất của hàm số $y= 6\sin 2x+8\cos 2x+3$ là
Sử dụng bất đẳng thức ${\left( {ax + by} \right)^2} \le \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)$
Ta có
$\begin{array}{l}\n{\left( {6\sin 2x + 8\cos 2x} \right)^2} \le \left( {{6^2} + {8^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 100\\ \Rightarrow - 10 \le 6\sin 2x + 8\cos 2x \le 10\\ \Rightarrow - 7 \le 6\sin 2x + 8\cos 2x + 3 \le 13\n\end{array}$
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là $13$
Đáp án C
Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình $\left( {2\cos x - 1} \right)\left( {2\sin x + \cos x} \right) = \sin 2x - \sin x$
- Sử dụng công thức nhân đôi rồi đưa về phương trình có nhân tử nhân tử chung
- Lấy ra các họ nghiệm sau đó tìm nghiệm âm lớn nhất
Ta có
$\begin{array}{l}\n\left( {2\cos x - 1} \right)\left( {2\sin x + \cos x} \right) = \sin 2x - \sin x\\ \Leftrightarrow \left( {2\cos x - 1} \right)\left( {2\sin x + \cos x} \right) = 2\sin x.\cos x - \sin x\\ \Leftrightarrow \left( {2\cos x - 1} \right)\left( {2\sin x + \cos x} \right) = \sin x\left( {2\cos x - 1} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\n\cos x = \dfrac{1}{2}\\\n2\sin x + \cos x = \sin x\n\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\n\cos x = \dfrac{1}{2}\\\n\sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = 0\n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\nx = \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\\nx = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \n\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z} } \right)\n\end{array}$
Vậy nghiệm âm lớn nhất là $- \dfrac{\pi }{4}$
Đáp án B
Giả sử nghiệm của phương trình $8\cot 2x = \dfrac{{\left( {{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x} \right).\sin 2x}}{{{{\cos }^6}x + {{\sin }^6}x}}$ có dạng $x = \dfrac{\pi }{a} + \dfrac{{k\pi }}{b}\left( {k \in \mathbb{Z};a,b \in \mathbb{N}^* } \right)$. Giá trị của $a+2b$ là
+) Tìm điều kiện xác định của phương trình
+) Sử dụng công thức nhân đôi
Điều kiện xác định $\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z} } \right)$
Ta có $8\cot 2x = \dfrac{{\left( {{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x} \right).\sin 2x}}{{{{\cos }^6}x + {{\sin }^6}x}} \Leftrightarrow 8\cot 2x = \dfrac{{\cos 2x.\sin 2x}}{{{{\cos }^4}x - {{\cos }^2}x.{{\sin }^2}x + {{\sin }^4}x}}$
$ \Leftrightarrow \dfrac{{8\cos 2x}}{{\sin 2x}} = \dfrac{{\cos 2x.\sin 2x}}{{1 - \dfrac{3}{4}{{\sin }^2}2x}} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\n\cos 2x = 0\\\n{\sin ^2}2x = 8 - 6{\sin ^2}2x\n\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\n\cos 2x = 0\\\n7{\sin ^2}2x = 8\left( {VN} \right)\n\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z} } \right)$
Vậy $a+2b=8$
Đáp án C
Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {2 - cos x + \sin x} $
- Phần tử trong căn phải lớn hơn 0
- Sử dụng miền giá trị của hàm số cos
Ta có:
$\begin{array}{l}\n\cos x - \sin x = \sqrt 2 \left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\cos x - \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\sin x} \right) = \sqrt 2 \cos (x + \dfrac{\pi }{4})\\ = > 2 - \sqrt 2 \cos (x + \dfrac{\pi }{4}) > 0\n\end{array}$
=> Tập xác định hàm số là $D=\mathbb{R}$.
Tìm nghiệm của phương trình lượng giác sau:
$\dfrac{{\sqrt 3 }}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{4 + 2\sin 2x}}{{\sin 2x}} - 2\sqrt 3 = 2\left( {\cot x + 1} \right)$
Đưa về phương trình bậc hai 1 ẩn là $\tan x$
Phương trình tượng đương:
$\dfrac{{\sqrt 3 }}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{4 + 2\sin 2x}}{{\sin 2x}} - 2\sqrt 3 = 2\left( {\cot x + 1} \right)$
$\begin{array}{l} < = > \sqrt 3 \left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) + \dfrac{4}{{\sin 2x}} - 2\sqrt 3 = 2\cot x\\ < = > \sqrt 3 {\tan ^2}x + 2\tan x - \sqrt 3 = 0\\ < = > \left[ \begin{array}{l}\n\tan x = - \sqrt 3 \\\n\tan x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\n\end{array} \right. < = > \left[ \begin{array}{l}\nx = \dfrac{{ - \pi }}{3} + k\pi \\\nx = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \n\end{array} \right.\n\end{array}$
Tìm nghiệm của phương trình lượng giác sau:
$\sin x + \dfrac{1}{2}\sin 2x = 1 + \cos x + {\cos ^2}x$
- Phân tích đa thức thành nhân tử
- Sử dụng khoảng giá trị hàm số cos để loại nghiệm
Phương trình tương đương:
$\begin{array}{l} < = > \left( {\sin x - 1} \right)(\sin x + \cos x + 2) = 0\\ < = > (\sin x - 1)(\sqrt 2 \cos (x - \dfrac{\pi }{4}) + 2) = 0\\ < = > \sin x = 1\\ < = > x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \n\end{array}$
Cho phương trình: $\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} + {\cot ^2}x + m(\tan x + \cot x) + 2 = 0$
Tìm m để phương trình có nghiệm.
- Giải phương trình giao với đường thẳng y=m
- Lập bảng biến thiên tìm điều kiện của m
Để phương trình có nghiệm thì đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số
$f(t) = - \dfrac{{1 + {t^2}}}{t}(\left| t \right| \ge 2) = > f\'\left( t \right) = \dfrac{{1 - {t^2}}}{t} = 0 < = > t = \pm 1$
Từ bảng biến thiên, phương trình có nghiệm khi: $\left[ \begin{array}{l}\nm \ge \dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\\\nm \le - \dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\n\end{array} \right.$
Số nghiệm phương trình lượng giác sau:
$5\cos x + 12\sin x = 13$ trong khoảng $(0;4\pi )$
Đưa về công thức tổng của hàm sin
Ta có : $\sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = 13$
Khi đó : $\begin{array}{l}\n\dfrac{5}{{13}}\cos x + \dfrac{{12}}{{13}}\sin x = 1\\ = > \sin (x + 0,39) \approx 1 = > x = \dfrac{\pi }{2} - 0,39 + k2\pi \n\end{array}$
Do $x \in (0;4\pi )$ => Phương trình có 2 nghiệm có 2 nghiệm
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.