Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân - Toán lớp 5

Luyện tập số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Biết cách viết thêm và bỏ chữ số 0, so sánh và biết cách sắp xếp các số thập phân. Toán lớp 5.

video bài giảng Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân

1. Số thập phân bằng nhau

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,8 = 0,80 = 0,800 = 0,8000

1,14 = 1,140 = 1,1400 = 1,14000

15 = 15,0 = 15,00 = 15,000

Lưu ý:

Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,8000 = 0,800 = 0,80 = 0,8

1,14000 = 1,1400 = 1,140 = 1,14

15,000 = 15,00 = 15,0 = 15


 2. So sánh hai số thập phân.

- Khi so sánh hai số thập phân ta so sánh phần nguyên trước: so sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ:

2019,1 > 2018,99 (vì 2019 > 2018).

35,135 < 35,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2).

123,48 > 123,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 8 > 2).