Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Toán lớp 5

Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Ôn bảng đơn vị, quan hệ giữa các đơn vị liền kề. Luyện viết số đo dưới dạng số thập phân. Toán lớp 5.

video bài giảng Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài

Các đơn vị đo độ dài được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

km, hm, dam, m, dm, cm, mm

Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị lớn.

2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1:   Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m 2dm = ...m

Hướng dẫn:

- Vì 3m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 3m.

- Đổi 2dm sang đơn vị m.

Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = $\frac{1}{10}$ m,

Từ đó ta chuyển 2dm thành phân số thập phân có đơn vị là m:

2dm = $\frac{2}{10}$ m

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.

Bài giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm = $\frac{1}{10}$ m.

Nên 3m 2dm = $3\frac{2}{10}$m = 3,2m

Vậy 3m 2dm = 3,2m.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 36m5cm = ...m

Bài giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 100cm hay 1cm = $\frac{1}{100}$ m.

Nên 36m 5cm = $36\frac{5}{100}$m = 36,05m

Vậy 36m 5cm = 36,05m.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 123cm = ...m

Hướng dẫn:

Đổi 123cm = 100cm + 23cm,

Sau đó đổi 100cm sang đơn vị m rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Bài giải:

123cm = 100cm + 23cm = 1m 23cm = $1\frac{23}{100}$ = 1,23m

Vậy 123cm = 1,23m.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,88m = ...m...cm = ...cm.

Hướng dẫn:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là m và cm và tìm mối liên hệ giữa chúng 1m = 100cm hay 1cm = $\frac{1}{100}$ m .

- Viết 3,88m dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là m.

- Chuyển phần phân số với đơn vị là m sang đơn vị cm.

Bài giải:

3,88m = $3\frac{88}{100}$m = 3m + $\frac{88}{100}$m

                         = 3m + 88cm = 3m 88cm = 300cm + 88cm = 388cm.

Vậy 3,88m = 3m88cm = 388cm.