Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Toán lớp 6 sách cũ

Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. Biết cách phân tích một số ra tích các thừa số nguyên tố mà sự phân tích không phức tạp

video bài giảng Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố.

1. Số nguyên tố, hợp số.

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ:

Trong các số sau, đâu là số nguyên tố, đâu là hợp số.

7; 11; 25; 120

Số 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7 nên số 7 là số nguyên tố.

Số 11 chỉ có 2 ước là 1 và 11 nên số 11 là số nguyên tố.

Số 25 có một ước là 5 (khác 1 và 25) nên số 25 là hợp số.

Số 120 có ước là 10 (khác 1 và 120) nên số 120 là hợp số.

* Lưu ý:

- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số.

- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.

- Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

2. Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100

12345678910
11121314151617181920
21222324252627282930
31323334353637383940
41424344454647484950
51525354555657585960
61626364656667686970
71727374757677787980
81828384858687888990
919293949596979899100

Trong bảng trên, những số in đậm là số nguyên tố.

3. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

a) Định nghĩa.

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

* Lưu ý:

- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.

- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

Ví dụ: 

Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 11 là 11.

Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 20 là: $20 = 2^2.5$

b) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Để phân tích một số a ra thừa số nguyên tố; trước tên ta chia a cho số nguyên tố 2 (nếu a chia hết cho 2) để được thương là a1. Nếu a1 chia hết cho 2 thì ta tiếp tục chia cho 2 đến khi được thương là một số không chia hết cho 2 thì đem thương này chia cho 3… và tiếp tục chia dần cho các số nguyên tố lớn hơn 5; 7; 11…

* Lưu ý:

Có nhiều cách để thực hiện phân tích nhưng nên sử dụng cách phân tích theo cột dọc, vừa đơn giản vừa ít nhầm lẫn.

- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả.

Ví dụ: Phân tích 520 ra thừa số nguyên tố.

$520 \, | \, 2 \\ 260 \, | \, 2 \\ 130 \, | \, 65 \\ \, 65 \,\,\,| \, 5 \\ \,13 $