Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Toán lớp 7 - Sách cũ

Khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.

video bài giảng Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ


Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.
   + Nếu x > 0 thì |x| = x.
   + Nếu x = 0 thì |x| = 0.
   + Nếu x < 0 thì |x| = -x.
Từ định nghĩa trên ta có thể viết như sau:$\mid x\mid=\begin{cases}x & nếu & x \geq 0\\-x & nếu &x < 0\end{cases}$
Ví dụ:
Nếu $ x=\frac{-2}{3}=>\mid x\mid=\mid \frac{-2}{3}\mid=-(\frac{-2}{3})=\frac{2}{3}$ 
Nếu  $x=\frac{2}{5}=>\mid x\mid=\mid \frac{2}{5}\mid=\frac{2}{5}$
Chú ý: Với mọi x ∈ Q ta luôn có |x| ≥ 0, |x| = |-x|, |x| > x.

2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân


   + Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
Ví dụ:
(-1,36) + (-1,24) = -(1,36 + 2,24) = -2,6
0,245 - 2,134 = 0,245 + (-2,134) = -(2.134 - 0,245) = -1,889.
(-5,2). 3,14 = -(5,2. 3,14) = -16,328.
   + Khi chia số thập phân x cho số thập phân y (y ≠ 0), ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân x và y là thương của |x| và |y| với dấu "+" đằng trước nếu x,y cùng dấu, với dấu "-" nếu x,y trái dấu.
(-0,408) : (-0,34) = + (0,408:0,34) = 1,2
(-3,6) : 1,2 = -(3,6:1,2) = -3.