Nhân, chia số hữu tỉ - Toán lớp 7 - Sách cũ

Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.

video bài giảng Nhân, chia số hữu tỉ Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết. Nhân chia số hữu tỉ

1. Nhân hai số hữu tỉ


Tích của hai số hữu tỉ $x=\frac{a}{b};y=\frac{c}{d}$  được xác định như sau:

$x.y=\frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{a.c}{b.d}$ với $b,d\neq0$
Chú ý:
   + Thu gọn kết quả trong quá trình tính nhân.
   + Khi nhân nhiều số hữu tỉ thì kết quả:mang dấu "+" nếu thừa số âm chẵn, mang dấu "-" nếu thừa số âm lẻ.
Ví dụ: $\frac{-2}{3}.\frac{1}{3}=\frac{-2}{9}$

$\frac{-2}{3}.\frac{-1}{3}=\frac{2}{9}$


2. Chia hai số hữu tỉ


Với hai số  $x=\frac{a}{b};y=\frac{c}{d}$ ( $y\neq0$ )

ta có: $x:y=\frac{a}{b}:\frac{c}{d}=\frac{a}{b}.\frac{d}{c}=\frac{a.d}{b.c}$ 
 
Chú ý:
   + Mỗi số hữu tỷ y ≠ 0 đều có một số nghịch đảo là $\frac{1}{y}$  . Số nghịch đảo của $\frac{a}{b}$$\frac{b}{a}$ (với a,b ≠ 0)
   + Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ≠ 0 gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là $\frac{x}{y}$ hoặc x:y.