Kiểm tra chương 4 - Đại số 8 - Toán lớp 8

Kiểm tra đánh giá học sinh về các kiến thức đã học trong chương: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân, bất phương trình một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và cách giải.

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Kiểm tra chương 4 đại số 8 có đáp án

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu1: Tập nghiệm của bất phương trình $3x - 5 ≥ 7 - 3x$ là:

 A. S = ∅       B. S = R       C. S = {$x/x ≥ 2$}       D. S = {$x/x ≥ 0$}
Câu 2: Nếu $-2m-\frac{1}{3}>-2n-\frac{1}{3}$ thì:

A. $m ≤ n$       B. $m ≥ n  $     C. $m > n  $     D. $m < n$
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình |5 - 2x| = -1 là:

A. S = {3}       B. S = ∅       C. S = R       D. S = {2}

Câu 4: Giá trị $x = 5$ không phải là nghiệm của bất phương trình:

A. $4x + 3 < 25  $     B. $10x - 20 > 10$       C. $\frac{2}{3}.x - \frac{1}{3} < 0$     D. $\frac{1}{2}.x - 1 > -\frac{5}{2}$
Câu 5: Nếu -5a > -5b thì:

A . $a < b $             B. $a > b  $                C$. a = b$               D.  $a\geq b$
Câu 6: Tập nghiệm của phương trình $|2x + 1| = 3$ là:

A. S = {-1; 2}       B. S = {2; 3}       C. S = {1; -2}       D.S = {0; 2}

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Giải bất phương trình:

a) $(x + 2)(x – 1) < (x + 3)^2 – 5$                b)  $1+\frac{2x+1}{3}>\frac{2x-1}{6}$

Bài 2: (2 điểm) Giải phương trình:

a) $|x – 1| = |3 – 2x|   $                               b) $|–4x| + 3x = 1$

Bài 3: (2 điểm) Tìm x sao cho: $\frac{x-3}{x+4}<0$

Bài 4: (1 điểm) Cho a, b, c thỏa mãn: $0 < a < 1; 0 < b < 1; 0 < c < 1$$a + b + c = 2.$ Chứng minh: $a^2 + b^2 + c^2 < 2$

                                Đáp án và Hướng dẫn giải

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: C

Câu 5: A

Câu 6: C

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Giải bất phương trình:

a) $(x + 2)(x – 1) < (x + 3)^2 – 5 ⇔ x^2 – x + 2x – 2 < x^2 + 6x + 9 – 5$

                                               $⇔ x – 6x < 2 + 4 ⇔ –5x < 6 ⇔ x > -\frac{6}{5}$

Tập nghiệm : S = {$x | x > -\frac{6}{5}$}

b) $1+\frac{2x+1}{3}>\frac{2x-1}{6}$

   $⇔\frac{6}{6}+\frac{2(2x+1}{6}>\frac{2x-1}{6}$    

   $⇔ 6 + 2(2x + 1) > 2x – 1$

  $⇔ 6 + 4x + 2 > 2x – 1 ⇔ 2x > – 9 ⇔ x > -\frac{9}{2}$

Tập nghiệm: S = {$x | x > -\frac{9}{2}$}.

Bài 2: (2 điểm) Giải phương trình:

a) $|x – 1| = |3 – 2x|$

$⇔ x – 1 = 3 – 2x$ hoặc $x – 1 = –(3 – 2x)$

$⇔ 3x = 4$ hoặc $–x = –2$

$⇔ x = \frac{4}{3}$ hoặc $x = 2$

Tập nghiệm: S = {$\frac{4}{3}; 2$}.

b) $|–4x| + 3x = 1 ⇔ |4x| = 1 – 3x (*)$

Điều kiện: $1 – 3x ≥ 0 ⇔ 1 ≥ 3x ⇔ \frac{1}{3} ≥ x $ hay $x ≤ \frac{1}{3}$

Khi đó $(*) ⇔ 4x = 1 – 3x$ hoặc $4x = –(1 – 3x)$

$⇔ 7x = 1$ hoặc $x = –1$

$⇔ x = \frac{1}{7}$ hoặc $x = –1$ (thỏa mãn điều kiện $x ≤ \frac{1}{3}$ )

Tập nghiệm: S = {$\frac{1}{7}; -1$}.

Bài 3: (2 điểm) Tìm x sao cho: $\frac{x-3}{x+4}<0$

Trường hợp 1: $x – 3 < 0$$x + 4 > 0 ⇔ x < 3$$x > –4$

                                  $⇔ –4 < x < 3$

Trường hợp 2: $x – 3 > 0$$x + 4 < 0 ⇔ x > 3 $ và $x < –4 $ (vô nghiệm)

Vậy $–4 < x < 3.$

Bài 4 (1 điểm )

Ta có:

$0 < a < 1 ⇒ a - 1 < 0 ⇒ a(a - 1) < 0 ⇒ a^2 - a < 0 (1)$

Tương tự:

$0 < b < 1 ⇒ b^2 - b < 0 (2)$

$0 < c < 1 ⇒ c^2 - c < 0 (3)$

Cộng (1); (2); (3) vế theo vế ta được:

$a^2 + b^2 + c^2 - a - b - c < 0$

$⇔ a^2 + b^2 + c^2 < a + b + c$

$⇔ a^2+ b^2 + c^2 < 2 $ (do a+b+c = 2).