Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân - Toán lớp 8

Học sinh nắm được tính chất giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân. Học sinh biết cách vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân để so sánh các số và chứng minh các bất đẳng thức.

video bài giảng Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân

I. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số

Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong ba trường hợp sau:

+ Số a bằng số b, kí hiệu là a = b.

+ Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu là a < b.

+ Số a lớn hơn số b, kí hiệu là a > b.

+ Số a không nhỏ hơn số b, kí hiệu a ≥ b.

+ Số a không lớn hơn số b, kí hiệu a ≤ b.

2. Bất đẳng thức

Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b; a ≥ b; a ≤ b ) được gọi là bất đẳng thức a gọi là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức.

Ví dụ:

Bất đẳng thức 7 + ( - 3 ) > 3 có vế trái là 7 + ( - 3 ), vế phải là 3.

Bất đẳng thức $x^2 + 1 ≥ 1$ có vế trái là $x^2 + 1$, vế phải là 1.

3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Tính chất: Cho ba số a,b và c, ta có

           Nếu a < b thì a + c < b + c.

           Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c.

           Nếu a > b thì a + c > b + c.

           Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c.

Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức

Ví dụ:

Ta có $\sqrt{2} < 3 ⇒ \sqrt{2} + 2 < 3 + 2$

Ta có - 2000 > - 2001 ⇒ - 2000 + ( - 111 ) > - 2001 + ( - 111 ).

II. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

1. Liện hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương

a) Tính chất

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho

b) Tổng quát

Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có:

            Nếu a < b thì ac < bc

           Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc

           Nếu a > b thì ac > bc

           Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc.

Ví dụ:

+ Ta có 3 < 5 ⇒ 3.3 < 5.3 (đúng) vì VT = 3.3 = 9 < VP = 5.3 = 15.

+ Ta có - 2 > - 3 ⇒ ( - 2 ).2 > ( - 3 ).2 (đúng) vì VT = ( - 2 ).2 = - 4 > VP = ( - 3 ).2 = - 6.

2. Liên hệ giữa thứ tự với phép nhân với số âm

a) Tính chất

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho

b) Tổng quát

Với ba số a, b và c mà c < 0, ta có:

           Nếu a < b thì ac > bc

          Nếu a ≤ b thì ac ≥ bc

          Nếu a > b thì ac < bc

           Nếu a ≥ b thì ac ≤ bc.

Ví dụ:

+ Ta có - 6 < 2 ⇔ ( - 6).( - 2 ) > 2.( - 2 ) (đúng) vì VT = ( - 6 ).( - 2 ) = 12> VP = 2.( - 2 ) = - 4.

+ Ta có 5 > 2 ⇒ 5.( - 1 ) < 2.( - 1 ) (đúng) vì VT = 5.( - 1 ) = - 5 < VP = 2.( - 1 ) = - 2.

3. Tính chất bắc cầu theo thứ tự

Với ba số a,b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu.

Ví dụ: Cho a > b. Chứng minh a + 2 > b - 1.

Giải:

Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức a > b, ta được:

                            a + 2 > b + 2       ( 1 )

Cộng b vào hai vế của bất đẳng thức 2 > - 1, ta được:

                            b + 2 > b - 1       ( 2 )

Từ ( 1 ) và ( 2 ), áp dụng tính chất bắc cầu trên ta có: a + 2 > b - 1.