Lời giải chi tiết
a) +) Hàm số y=x:
Cho x=1⇒y=1⇒M(1;1)
⇒ đồ thị hàm số y=x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm M(1;1).
+) Hàm số y=2x+2
Cho x=0⇒y=2.0+2=2⇒B(0;2).
Cho x=−1⇒y=2.(−1)+2=−2+2=0⇒(−1;0)
Đồ thị hàm số y=2x=2 là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ là B(0;2) và (−1;0).
Đồ thị như hình bên.
b) Tìm tạo độ giao điểm A:
Hoành độ giao điểm A là nghiệm của phương trình:
x=2x+2,
⇔x−2x=2
⇔−x=2
⇔x=−2
Thay x=−2 vào công thức của một trong hai hàm số trên ta được: y=−2
Vậy tọa độ cần tìm là: A(−2;−2).
c) +) Tìm tọa độ điểm C
Đường thẳng qua B(0;2) song song với trục hoành có phương trình là y=2 nên yC=2
Vì C cũng thuộc đường thẳng y=x nên hoành độ C là xC=2.
Vậy ta có tọa độ điểm C(2;2)
+) Tính diện tích tam giác ABCABC:
Kẻ AE⊥BC, dễ thấy AE=4.
Tam giác ΔABC có AE là đường cao ứng với cạnh BC.
Diện tích tam giác ΔABC là:
S=\(\frac{1}{2}\).AE.BC=\(\frac{1}{2}\).4.2=4(cm2.
Phương pháp giải
a) Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b, (a≠0): Đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0) là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm A(−ba;0).
+) Cắt trục tung tại điểm B(0;b).
Xác định tọa độ hai điểm A và B sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0).
b) Đồ thị hàm số y=ax và y=a′x+b′ cắt nhau tại A thì hoành độ điểm A là nghiệm của phương trình: ax=a′x+b′. Giải phương tình tìm x, rồi thay vào một trong hai công thức hàm số trên tìm được tung độ điểm A.
c) +) Đường thẳng đi qua điểm B(0;b) song song với trục Ox có phương trình là: y=b.
+ Diện tích tam giác ABC: S=12.h.a
với h là độ dài đường cao, a là độ dài cạnh ứng với đường cao.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-16-trang-51-sgk-toan-9-tap-1-c44a4331.html#ixzz5I5J4sxgl