Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng - Toán lớp 5

Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng. Ôn tập và củng cố các phép tính với số đo khối lượng. Toán lớp 5.

video bài giảng Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng

1. Bảng đơn vị đo khối lượng

\n<title></title> \n<title></title>

Nhận xét:

Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị lớn.


 2. Một số dạng bài tập đo khối lượng

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp: Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 tạ = …yến

Ta có: 1 tạ = 10 yến

Vậy: 2 tạ = 20 yến

b) 9 tạ = …kg

Ta có: 1 tạ = 100 kg

Vậy: 9 tạ = 900 kg

c) 5000g = ...kg

Ta có: 1000g = 1kg

Vậy 5000g = 5kg

d) 23kg = ... tấn

Ta có: 1kg = $\frac{1}{1000}$  tấn

Vậy : 23kg = $\frac{23}{1000}$  tấn

e) 8 tấn 8kg = ...kg

Ta có:  8 tấn 8kg = 8 tấn + 8kg = 8000kg + 8kg = 8008kg .

Vậy:  8 tấn 8kg = 8008kg

g) 728kg = … tạ …kg

Ta có: 728kg = 700kg + 28kg = 7 tạ + 28kg = 7 tạ 28kg.

Vậy:   728kg = 7 tạ 28kg

Dạng 2. Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

Phương pháp:

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như bình thường.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 16kg + 33kg = ...kg

Ta có: 16 + 33 = 49

Vậy : 16kg + 33kg = 49kg

b) 102g - 75g = ...g

Ta có: 102 - 75 = 27

Vậy 102g - 75g = 27g

c) 3tấn + 8 yến = …yến

Ta có:  3 tấn + 8 yến = 300 yến +8 yến = 308 yến

Vậy:     3 tấn + 8 yến = 308 yến

d) 41kg - 18hg = ...hg

Ta có:  41kg - 18hg = 410hg - 18hg = 392hg.

Vậy 41kg - 18hg = .392 hg

e) 28kg x 4 = ...kg

28kg x 4 = 112kg

f) 57g : 3 = ...g

57g : 3 = 19g

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp:

- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: 

a) 25kg ... 52kg

25kg < 52kg ( vì 25 < 52)

b) 205g ... 183g

205g > 183g ( vì 205 > 183)

c) 5 tấn 50kg…5500kg

Ta có 5 tấn 50kg =5 tấn + 50kg = 5000kg + 50kg = 5050kg.

Mà 5050kg < 5500kg

Vậy 5 tấn 50kg< 5500kg

d) 2 tạ 63kg …2 tạ 7 yến

Ta có :

2 tạ 63kg = 2 tạ + 63kg = 200kg + 63kg = 263kg

2 tạ 7 yến = 2 tạ + 7 yến = 200kg + 70kg = 270kg

Mà 263kg < 270kg.

Vậy 2 tạ 63kg < 2 tạ 7 yến

Dạng 4: Toán có lời văn:

Ví dụ: Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 yến gạo. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 5kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp:

- Đổi 6 yến thành đơn vị kg .

- Tìm số gạo bán được trong buổi chiều.

-Tìm số gạo bán được trong cả hai buổi.

Cách giải:

Đổi 6 yến = 60kg gạo

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

60 - 5 = 55(kg)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

60 + 55 = 115(kg)

Đáp số: 115kg