Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Học sinh biết chia hai lũy thừa cùng cơ số
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
$a^m - a^n = a^{m - n} \,\, (a \neq 0; \,\, m \geq n)$
Ví dụ:
$a^{8} - a^6 = a^{8 - 6} = a^2$
$5^3 - 5^3 = 5^{3 - 3} = 5^0 = 1$
Quy ước: $a^0 = 1$
- Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa
$(a.b)^n = a^n . b^n \,\, (a \neq 0; \, b \neq 0)$
Ví dụ:
$(2.3)^2 = 2^2 . 3^2 = 4 . 9 = 36$
- Lũy thừa của lũy thừa
$(a^n)^m = a^{m.n} \, (a \neq 0)$
Ví dụ:
$(4^2)^2 = 4^{2.2} = 4^4 = 256$
- Chia hai lũy thừa cùng số mũ, khác cơ số
$a^m : b^m = (a : b)^m \,\, (a \neq 0; \, b \neq 0)$
Lưu ý:
$1^n = 1 \,\, (n \geq 0)$
Ví dụ:
$8^2 : 4^2 = (8 : 4)^2 = 2^2 = 4$
Ví dụ:
$1^{2005} = 1$