Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức - Toán lớp 8

Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. Học sinh nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức và biết cách vận dụng vào để giải toán

video bài giảng Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

lý thuyết chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thưc

I. Chia đơn thức cho đơn thức 

1. Đơn thức chia hết cho đơn thức

Với $A,B$ là hai đơn thức, $B\neq0$ ta nói $A$ chia hết cho $B$ nếu tìm được một đơn thức $Q$ sao cho $A=B.Q$

 Kí hiệu $Q=A:B=\frac{A}{B}$

2. Qui tắc 

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau : Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến trong B. Nhân các kết quả lại với nhau.

Nhắc lại công thức : $a^m:a^n=a^{m-n}$
Ví dụ: $8x^3y^2:2xy=(8:2)(x^3:x^2)(y^2:y)=4xy$

II. Chia đa thức cho đơn thức

1. Qui tắc

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử trong đa thức A chia hết cho đơn thức B) ta chia từng hạng tử trong đa thức A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
2. Chú ý:

Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.

Ví dụ: $(3x^2y^2+6x^2y^3-12xy):3xy=(3x^2y^2:3xy)+(6x^2y^3:3xy)+(-12xy:3xy)$

                                                          $=xy+2xy^2-4$