Nhân, chia các phân thức đại số - Toán lớp 8

Học sinh nắm vững và vận dụng được qui tắc nhân hai phân thức. Học sinh biết các tính chất giao hoán,kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và có ý thức vận dụng vào các bài toán cụ thể.Học sinh biết được nghịch đảo của một phân thức là thức. Học sinh nắm vững và vận dụng được qui tắc chia các phân thức. Học sinh nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.

video bài giảng Nhân chia các phân thức đại số Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết nhân, chia các phân thức đại số

I. Nhân các phân thức đại số

1. Quy tắc

Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm được:

                        $\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{A.C}{B.D}$

2. Các tính chất

- Giao hoán: $\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{C}{D}.\frac{A}{B}$

- Kết hợp: $(\frac{A}{B}.\frac{C}{D}).\frac{E}{F}=\frac{A}{B}.(\frac{C}{D}.\frac{E}{F})$

- Phân phối đối với phép cộng $\frac{A}{B}.(\frac{C}{D}+\frac{E}{F})=\frac{A}{B}.\frac{C}{D}+\frac{A}{B}.\frac{E}{F}$

II. Chia các phân thức đại số

1. Phân thức nghịch đảo

Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Nếu $\frac{A}{B}$ là phân thức khác 0 thì $\frac{A}{B}.\frac{B}{A}=1$

Do đó:  phân thức $\frac{B}{A}$ là phân thức nghịch đảo của phân thức $\frac{A}{B}$

           phân thức $\frac{A}{B}$ là phân thức nghịch đảo của phân thức $\frac{B}{A}$

2. Phép chia các phân thức đại số

Quy tắc: Muốn chia phân thức $\frac{A}{B}$ cho phân thức $\frac{C}{D}$ khác 0, ta nhân $\frac{A}{B}$ với phân thức nghịch đảo $\frac{C}{D}$

                   $\frac{A}{B}:\frac{C}{D}=\frac{A}{B}.\frac{D}{C}=\frac{A.D}{B.C} $ với $\frac{C}{D}\neq0$