Biến đổi đơn giản căn thức bậc hai - Toán lớp 9

Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.

video bài giảng Biến đổi đơn giản căn thức bậc hai Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết - Biến đổi đơn giản căn thức bậc hai

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

a. Công thức

$\sqrt{A^2.B}=\sqrt{A^2}.\sqrt{B}=|A|.\sqrt{B}\,\,\,với\,\,B\geq0 \\|A|.\sqrt{B}=\begin{cases}A.\sqrt{B}\,\,\,(A\geq0;\,\,B\geq0)\\-A.\sqrt{B}\,\,\,(A\leq0;\,\,B\geq0)\end{cases}$

b. Phương pháp giải

- Đối với biểu thức số: Chia các số trong căn với các số chính phương

- Đối với biểu thức chứa biến: Tách các biểu thức chứa biến dưới dấu căn thành tích của lũy thừa bậc chẵn

c. Ví dụ

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức: $\sqrt{2}+\sqrt{8}+\sqrt{50}$

Giải:  $\sqrt{2}+\sqrt{8}+\sqrt{50}=\sqrt{2}+\sqrt{2.2^2}+\sqrt{2.5^2}=\sqrt{2}+2\sqrt{2}+5\sqrt{2}=8\sqrt{2}$

Ví dụ 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: $\sqrt{28b^3}\,\,\,với\,\, b\geq0$

Giải: $\sqrt{28b^3}=\sqrt{2^2.7.b^2.b}=\sqrt{(2.b)^2.7.b}=|2b|.\sqrt{7b}=2b.\sqrt{7b}$                            vì $b\geq0$

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

a. Công thức

- Với $A\geq0;\,\,B\geq0$          thì $A.\sqrt{B}=\sqrt{A^2}.\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}$

- Với  $A<0;\,\,B\geq0$         thì $A.\sqrt{B}=-\sqrt{A^2}.\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}$

b. Phương pháp giải

Bước 1: Viết $A\geq0$         thành $\sqrt{A^2}$

Bước 2: Áp dụng quy tắc: $\sqrt{A}.\sqrt{B}=\sqrt{A.B}$

Bước 3: Rút gọn biểu thức trong căn

c. Ví dụ

Ví dụ 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn

a) $3\sqrt{5}$                                                   b) $-7\sqrt{2}$

Giải

a) $3\sqrt{5}=\sqrt{3^2}.\sqrt{5}=\sqrt{3^2.5}=\sqrt{45}$ 

b) $-7\sqrt{2}=-\sqrt{7^2}.\sqrt{2}=-\sqrt{7^2.2}=-\sqrt{98}$

Ví dụ 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

a) $5a^2.\sqrt{3a}\,\,\,(a\geq0)$                                       b) $-3a^2.\sqrt{ab}\,\,\,(a.b\geq0)$

Giải

a) 

$5a^2.\sqrt{3a}\\\n=\sqrt{(5a^2)^2}.\sqrt{3a}\\\n=\sqrt{(5a^2)^2.3a}\\\n=\sqrt{75.a^5}$                              với $a\geq0$

b)

 $-3a^2.\sqrt{ab}\\\n=-\sqrt{(3a^2)^2}.\sqrt{ab}\\\n=-\sqrt{(3a^2)^2.ab}\\\n=-\sqrt{9a^5b}$                            với $a\geq0;b\geq0$

3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

a. Công thức

Với $A.B\geq0;\,\,B\neq0$     thì $\sqrt{\frac{A}{B}}=\sqrt{\frac{A.B}{B^2}}=\frac{\sqrt{A.B}}{\sqrt{B^2}}=\frac{\sqrt{A.B}}{|B|}$

b. Ví dụ

Ví dụ 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn $\sqrt{\frac{4}{5}}$

Giải:

  $\sqrt{\frac{4}{5}}\\\n=\sqrt{\frac{4.5}{25}}\\\n=\frac{\sqrt{20}}{\sqrt{25}}\\\n=\frac{\sqrt{20}}{5}$

Ví dụ 2. Khử mẫu của biểu thức lấy căn $\sqrt{\frac{3}{2a}}$      với a > 0

Giải:

  $\sqrt{\frac{3}{2a}}\\\n=\sqrt{\frac{3.2a}{(2a)^2}}\\\n=\frac{\sqrt{6a}}{\sqrt{(2a)^2}}\\\n=\frac{\sqrt{6a}}{2a}$                   vì a > 0

4. Trục căn thức ở mẫu số

a)  Với các biểu thức A; B mà B > 0, ta có: $\frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{A.\sqrt{B}}{B}$

Ví dụ 1: Trục căn thức ở mẫu  $\frac{5}{3\sqrt{7}}$

Giải:  $\frac{5}{3\sqrt{7}}=\frac{5.\sqrt{7}}{3.7}=\frac{5\sqrt{7}}{21}$

Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu  $\frac{2}{\sqrt{b}}$       với b > 0

Giải:   $\frac{2}{\sqrt{b}}=\frac{2\sqrt{b}}{b}$       với b > 0

b) Với các biểu thức A; B; C mà $A\geq0;\,\,A\neq B^2$             ta có: $\frac{C}{\sqrt{A} \,\pm\,B}=\frac{C.(\sqrt{A}\,\mp\,B)}{A-B^2}$

Ví dụ 1: Trục căn thức ở mẫu  $\frac{5}{5-2\sqrt{3}}$

 Giải: 

 $\frac{5}{5-2\sqrt{3}}\\\n=\frac{5.(5+2\sqrt{3})}{5^2-(2\sqrt{3})^2}\\\n=\frac{25+10\sqrt{3}}{13}$

Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu  $\frac{2a}{1+\sqrt{a}}$                với a > 0

Giải:  $\frac{2a}{1+\sqrt{a}}=\frac{2a(1-\sqrt{a})}{1-a}$             với a > 0

c) Với A; B; C là các biểu thức mà  $A\geq0;\,\,B\geq0;\,\,A\neq B$           ta có:  $\frac{C}{\sqrt{A} \,\pm\,\sqrt{B}}=\frac{C.(\sqrt{A}\,\mp\,\sqrt{B})}{A-B}$

Ví dụ 1. Trục căn thức ở mẫu $\frac{4}{\sqrt{7}+\sqrt{5}}$

Giải: 

 $\frac{4}{\sqrt{7}+\sqrt{5}}=\frac{4(\sqrt{7}-\sqrt{5})}{7-5}\\\n=\frac{4(\sqrt{7}-\sqrt{5})}{2}\\\n=2.(\sqrt{7}-\sqrt{5})$

Ví dụ 2. Trục căn thức ở mẫu $\frac{6a}{2\sqrt{a}-\sqrt{b}}$             với a > 0; b > 0

Giải:  $\frac{6a}{2\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{6a(2\sqrt{a}+\sqrt{b})}{4a-b}$