Những hằng đẳng thức đáng nhớ (phần 1) - Toán lớp 8

Học sinh nắm được và biết cách vận dụng 3 hằng đẳng thức đầu tiên.

video bài giảng Những hằng đẳng thức đáng nhớ phần 1 Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập ôn tập lý thuyết

Bài tập luyện tập giúp bạn nắm bắt các kiến thức cơ bản của bài học
0

Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)


Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây

Lý thuyết những hằng đẳng thức đáng nhớ

A. Các kiến thức cần nhớ:

1. Bình phương của một tổng

Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai. 

                              $(A+B)^2=A^2+2AB+B^2$, A ,B là biểu thức tùy ý.

Ví dụ: $(x+2)^2=x^2+2.x.2+2^2=x^2+4x+4$

2. Bình phương của một hiệu

Bình phương của hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.

                        $(A-B)^2=A^2-2AB+B^2$, A ,B là các biểu thức tùy ý.

Ví dụ: $(3x-1)^2=(3x)^2-2.3x.1+1^2=9x^2-6x+1$

3. Hiệu hai bình phương

 Hiệu của bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và hiệu hai biểu thức.

                $A^2-B^2=(A+B)(A-B)$, A, B là các biểu thức tùy ý.

Ví dụ: $x^2-9=x^2-3^2=(x+3)(x-3)$

B. Các dạng bài tập:

Dạng 1: Tìm x

 Phương pháp: Sử dụng các hằng đảng thức và phép nhân đa thức để biến đổi đưa về dạng tìm $x $ thường gặp.

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

 Phương pháp: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi.

Dạng 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

  Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức để đánh giá biểu thức đã cho

Chú ý: $(A+B)^2+m\geq m; (A-B)^2+m\geq m$, với mọi A, B

          $-(A+B)^2+m\leq m; -(A-B)^2+m\leq m$, với mọi A, B

Dạng 4: So sánh hai số

  Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi và so sánh.

thường dùng $(A+B)(A-B)=A^2-B^2$ để biến đổi.