(Toán lớp 10) Bài 6: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180
Các nội dung chính trong bài học này (Bấm để nhảy đến nội dung cần xem)
Định nghĩa
Tính chất
Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
Góc giữa hai vectơ
Tóm tắt bài học
GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ TỪ 0°ĐẾN 180° I. ĐỊNH NGHĨA Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O nằm phía trên trục hoành bán kính R=1 được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Với mỗi góc α(0°≤α≤180°) ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat{XOM}\) = α và giả sử điểm M có tọa độ M(\(x_0;y_0 \)). Khi đó ta định nghĩa: • \(sinα=y_0 \) • \(cosα=x_0 \) • \(tanα=\frac{y_0}{x_0} (x_0≠0)\). • \(cotα=\frac{x_0}{y_0} (y_0≠0)\). Các số sinα, cosα, tanα, cotα được gọi là các giá trị lượng giác của góc α. * Chú ý: 1) Nếu α là góc tù thì cosα < 0, tanα < 0, cotα < 0. 2) tanα chỉ xác định khi α ≠ 90°. 3) cotα chỉ xác định khi α ≠ 0° và α ≠ 180°. II. TÍNH CHẤT sinα=sin(180° - α) cosα=-cos(180° - α) tanα=-tan(180° - α) cotα=-cot(180° - α). III. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC ĐẶC BIỆT CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG +\( tanα=\frac{sinα}{cosα}\) ; \(cotα=\frac{cosα}{sinα}\) ;\( tanα.cotα = 1\); \(tanα = \frac{1}{cotα}\) . + -1 ≤ sinα ≤ 1;-1 ≤ cosα ≤ 1. + \(sin^2α + cos^2α = 1\)⇔ \(\begin{cases}sinα=±\sqrt{1-cos^2α} \\ cosα=±\sqrt{1-sin^2α} \end{cases}\) + \(\frac{1}{cos^2α} = 1+tan^2α\) ; \(\frac{1}{sin^2α} =1+cot^2α\) + Nếu α là góc tù thì cosα < 0, tanα < 0, cotα < 0. III. GÓC GIỮA HAI VECTƠ Định nghĩa Cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) đều khác vectơ \(\overrightarrow{0}\). Từ một điểm O bất kì ta vẽ \(\overrightarrow{OA} = \overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{b}\). Góc \(\widehat{AOB}\) được gọi là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\). Kí hiệu là \((\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b})\). Nếu \((\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b})\) = 90° thì ta nói rằng \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc với nhau, kí hiệu \(\overrightarrow{a}\) ⊥ \(\overrightarrow{b}\) hoặc \(\overrightarrow{b}\) ⊥ \(\overrightarrow{a}\)
Chú ý. Từ định nghĩa ta có \((\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = (\overrightarrow{b}, \overrightarrow{a})\)