video bài giảng icon play video
Đăng ký mua thẻ VIP
(Toán lớp 10) Bài 10: Phương trình đường thẳng (Tiếp)
Các nội dung chính trong bài học này (Bấm để nhảy đến nội dung cần xem)
Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Góc giữa hai đường thẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Tóm tắt bài học
III. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
Xét hai đường thẳng \(Δ_1:a_1 x+b_1 y+c_1=0;Δ_2:a_2 x+b_2 y+c_2=0 \)
\(\begin{cases} a_1 x+b_1 y+c_1=0 \\ a_2 x+b_2 y+c_2=0\end{cases}\)
Hệ (I) có một nghiệm duy nhất thì \(Δ_1\) cắt \(Δ_2\)
Hệ (I) có vô số nghiệm thì \(Δ_1 ≡ Δ_2\)
Hệ (I) vô nghiệm thì \(Δ_1//Δ_2\)
IV. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Gọi φ là góc giữa \(Δ_1\) và \(Δ_2\) ta có:
\(cosφ=\frac{|a_1 a_2+b_1 b_2 |}{\sqrt{a_1^2+b_1^2 \sqrt{a_2^2+b_2^2 }}}\)
V. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng Δ có phương trình 
ax+by+c=0 và điểm \(M_0 (x_0;y_0)\). Khoảng cách từ điểm \(M_0\) đến đường thẳng Δ, kí hiệu là d(\(M_0\),Δ), được tính bởi công thức 
\(d(M_0,Δ)=\frac{|ax_0+by_0+c|}{\sqrt{a^2+b^2 }}\)
 
Bài luyện tập chuyên sâu (Luyện tập với các cấp độ từ dễ đến khó của dạng bài này)
Đang tải bình luận
Xem bình luận
Bài học trước
Bài 24: Công thức lượng giác
Thời lượng: 20 phút 12 giây
Bài học tiếp
Bài 11: Phương trình đường tròn
Thời lượng: 10 phút 51 giây